Trắc nghiệm Menđen và Di truyền học Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Sự phân li của các alen về một tính trạng không ảnh hưởng đến sự phân li của các alen về một tính trạng khác. Điều này dựa trên ____________
A. Định luật di truyền của Mendel
B. Định luật trội hoàn toàn của Mendel
C. Định luật phân ly độc lập của Mendel
D. Định luật phân ly của Mendel
-
Câu 2:
Ai đã đặt ra từ 'Di truyền học' là khoa học về di truyền học mà các đặc điểm động vật được truyền cho con cái của chúng?
A. Gregor Mendel
B. Rosalind Franklin
C. Francis Crick
D. William Bateson
-
Câu 3:
Alpha-fetoprotein là một loại protein được sản xuất bởi gan của thai nhi có thể được phát hiện trong máu của người mẹ. Xét nghiệm alpha-fetoprotein ở giai đoạn nào của thai kỳ là chính xác nhất?
A. 12-14 tuần
B. 16-18 tuần
C. 6-8 tuần
D. 20-22 tuần
-
Câu 4:
Đặc điểm là đặc điểm thể chất. Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm mà chúng ta có thể thừa hưởng từ cha mẹ của mình?
A. Tiền và nhà
B. Tóc và màu da
C. Tình yêu làm vườn
D. Nợ nhiều
-
Câu 5:
Khi Gregor Mendel lai các cây đậu có các tính trạng trái ngược nhau trong thí nghiệm đầu tiên của mình, ông gọi chúng là 'thế hệ P' - chữ P có nghĩa là gì?
A. Chuẩn bị
B. Hoàn hảo
C. Cha mẹ
D. Thụ động
-
Câu 6:
Kể từ những thí nghiệm ban đầu của Mendel, nhiều nghiên cứu hơn về gen đã được thực hiện. Bây giờ chúng ta dùng từ gì cho cái mà Mendel gọi là 'thuần chủng'?
A. Đồng hợp tử
B. Homosapien
C. Dị hợp tử
D. Độc lập
-
Câu 7:
Định nghĩa tốt nhất về tính di truyền từ những người được liệt kê là gì?
A. Theo dõi các thói quen xấu như ngoáy mũi
B. Nguyên tắc giải thích tại sao một số người lười biếng
C. Di truyền các đặc điểm từ cháu sang ông bà
D. Di truyền các đặc điểm thể chất từ bố mẹ cho con cái
-
Câu 8:
Gen được tạo ra từ chất hóa học gọi là DNA, xâu chuỗi lại với nhau để tạo thành chuỗi dài trong cấu trúc được gọi là gì?
A. Hỗn hợp
B. Paisley
C. Nhiễm sắc thể
D. Chuỗi hạt
-
Câu 9:
Gen đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng nghìn khối hóa học trong cơ thể chúng ta. Từ P là tên của các khối xây dựng này là gì?
A. Proton
B. Protein
C. Phấn hoa
D. Sản phẩm
-
Câu 10:
Gregor Mendel có bao nhiêu định luật di truyền?
A. 11
B. 2
C. 3
D. 8
-
Câu 11:
Gregor Mendel đã làm thí nghiệm với đậu Hà Lan và phát hiện ra rằng cây thân cao thuần chủng sẽ luôn tạo ra cái gì?
A. Cây thân cao thuần chủng
B. Cây khá cao
C. Đậu ngọt thơm
D. Đậu đỏ
-
Câu 12:
Nghiên cứu về tính di truyền được gọi là gì?
A. Hermaneutics
B. Di truyền học
C. Gnomonics
D. Ufology
-
Câu 13:
Điều nào sau đây, về mặt lịch sử, KHÔNG được coi là một ví dụ về sự biến đổi liên tục ở người?
A. giới tính
B. màu da
C. chiều cao
D. độ cong của tóc
-
Câu 14:
Định luật phân loại độc lập thứ hai của Mendel nói lên điều gì?
A. Một số nhiễm sắc thể nhất định có nhiều khả năng được truyền cho con cái hơn những nhiễm sắc thể khác.
B. Mỗi cá thể con cái đều có cơ hội nhận được một nửa của bất kỳ cặp gen nào hoặc cặp gen kia từ bố hoặc mẹ.
C. Mỗi con trong một lứa sẽ thừa hưởng các nhiễm sắc thể giống nhau từ cha mẹ của chúng.
D. Định luật này được phát biểu bởi Darwin, không phải Mendel.
-
Câu 15:
Vỏ ngoài của tế bào được gọi là cái gì?
A. Màng
B. Tế bào chất
C. Nhân tế bào
D. Ti thể
-
Câu 16:
Nói một cách đơn giản, sự khác biệt trong di truyền của các sinh vật dẫn đến sự đa dạng tuyệt vời của các loài mà chúng ta nhìn thấy xung quanh chúng ta. Tất cả các sinh vật được phân loại theo di truyền và kiểu hình tiếp theo của chúng. Tên được đặt cho sự phân loại các sinh vật thành các giới như họ thực vật, họ động vật và nấm?
A. Debtonomy
B. Phân loại học
C. Fundonomy
D. Cashonomy
-
Câu 17:
Di truyền của một cá nhân quyết định màu tóc và màu mắt tự nhiên của họ và nhiều thứ khác. Một kiểu hình quan trọng cũng được xác định bởi di truyền là các nhóm máu trong đó có tám loại (hệ ABO). Đó là A +, A-, B +, B-, O +, O- và AB + và AB-. Tuy nhiên, thuật ngữ nào sau đây bao hàm khái niệm liên quan đến sự phát triển của nhóm máu AB + và AB-?
A. Codominance
B. Tính hai mặt
C. Thoái hóa
D. Tổ chức
-
Câu 18:
Con người là sinh vật lưỡng bội và như vậy có hai bản sao của hầu hết các gen. Con cái biểu hiện sự khác biệt được tạo ra bởi một trong hai gen được di truyền từ bố và gen thứ hai từ mẹ. Những gen thay thế này được gọi là gì?
A. Centromeres
B. Phôi bào
C. Alen
D. Chất nhiễm sắc
-
Câu 19:
Các tính trạng đa gen là những đặc điểm:
A. được kiểm soát bởi nhiều hơn chỉ một cặp alen
B. chịu trách nhiệm về một số tính trạng trong kiểu hình
C. được tìm thấy ở nam hoặc nữ nhưng không phải cả hai
D. không có ý nào đúng
-
Câu 20:
Các gen thâm nhập không hoàn toàn là những gen:
A. chỉ được biểu hiện ra kiểu hình nếu có các yếu tố nhất định của môi trường
B. dẫn đến sự pha trộn rõ ràng giữa các đặc điểm của cha mẹ
C. được biểu hiện ở các cá thể dị hợp tử vì cả hai alen đều không liên kết
D. không có mô tả đúng
-
Câu 21:
Nếu các nhà nghiên cứu y học phát hiện ra rằng có một gen người duy nhất chịu trách nhiệm cho tất cả các dạng suy giảm thể chất khác nhau thường liên quan đến bệnh tiểu đường, thì nó sẽ được gọi là:
A. một gen sửa đổi
B. gen đa hiệu
C. một gen điều hòa
D. đột biến
-
Câu 22:
Mendel tin rằng các đặc điểm của cây đậu được xác định bởi:
A. thừa kế các đơn vị hoặc các yếu tố từ cả cha và mẹ
B. thừa kế các đơn vị hoặc nhân tố từ một cha mẹ
C. sức khoẻ tương đối của cây bố mẹ tại thời điểm thụ phấn
D. tương tác gen và môi trường
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng về Mendel?
A. Những khám phá của ông liên quan đến di truyền gen thường được cộng đồng khoa học chấp nhận khi ông công bố chúng vào giữa thế kỷ 19.
B. Ông tin rằng các đặc điểm di truyền của cha mẹ thường sẽ hòa trộn vào con cái của họ.
C. Những ý tưởng của ông về di truyền học được áp dụng như nhau đối với thực vật và động vật.
D. Không có ý đúng
-
Câu 24:
Gregor Mendel là:
A. một nhà khoa học người Anh đã thực hiện nghiên cứu với Charles Darwin
B. một linh mục Trung Âu ít được biết đến
C. một nhà sinh vật học người Hà Lan đầu thế kỷ 20, người đã thực hiện nghiên cứu di truyền học
D. không mô tả nào đúng
-
Câu 25:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm thu được do luyện tập?
A. Màu mắt
B. Màu tóc
C. Là một người siêu nếm thử
D. Giỏi bóng đá
-
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây không di truyền?
A. Có một chiếc cằm tròn.
B. Là một người chơi tennis giỏi.
C. Có đôi mắt xanh.
D. Tóc đen.
-
Câu 27:
Môi trường của chúng ta có thể ảnh hưởng đến đặc điểm nào sau đây?
A. Ngôn ngữ nói
B. Màu mắt
C. Giới tính (nam hoặc nữ)
D. Hình dạng của khuôn mặt
-
Câu 28:
Câu nào sau đây không đúng khi nói về di truyền ?
A. Các loài động vật khác nhau chứa số lượng nhiễm sắc thể khác nhau trong tế bào của chúng.
B. Tế bào sinh dục cái chứa 23 nhiễm sắc thể.
C. Con người có 23 cặp nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào.
D. Tinh trùng có 46 nhiễm sắc thể trên mỗi tế bào.
-
Câu 29:
Di truyền một trong những đặc điểm nào sau đây?
A. Tóc nhuộm highlight
B. Có làn da rám nắng
C. Có thể nói tiếng Nga
D. Có mũi thẳng
-
Câu 30:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm di truyền?
A. Giỏi toán
B. Khả năng nói ngoại ngữ
C. Màu mắt
D. Có rất nhiều bạn bè
-
Câu 31:
Chúng ta có bao nhiêu gen quy định màu da?
A. 1
B. 2
C. 46
D. 23
-
Câu 32:
Các đặc điểm di truyền như hình dạng của mũi, được kiểm soát bởiA. giao tử
B. buồng trứng
C. gen
D. vitamin
-
Câu 33:
Trội không hoàn toàn có
A. kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
D. cả A và B.
-
Câu 34:
Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn sẽ cho đời F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B. 3 trội : 1 lặn.
C. 2 trội : 1 trung gian : 1 lặn.
D. 1 trội : 1 trung gian : 2 lặn
-
Câu 35:
Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn là
A. thế hệ xuất phát phải thuần chủng.
B. số cá thể phân tích phải đủ lớn.
C. trội - lặn phải hoàn toàn.
D. tính trạng trội lặn không hoàn toàn.
-
Câu 36:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
B. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
C. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
D. 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
-
Câu 37:
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu hình?
A. AaBB × aabb.
B. Aabb × Aabb.
C. AaBb × AaBb.
D. aaBB × aaBb.
-
Câu 38:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 12,5%?
A. AaBb×AaBB.
B. Aabb ×aaBB.
C. AaBb×Aabb.
D. AaBb×aaBB.
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập. Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDd x Aabbdd cho số các thể mang kiểu hình lặn cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 1/2
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/8
-
Câu 40:
Cho biết một gen quy định một tính trạng và tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa cho đời con có
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
-
Câu 41:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB
(3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
(5) AaBb x AaBB (6) AaBb x aaBb
(7) AAbb x aaBb (8) Aabb x aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 42:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
1. AaBb xAaBB. 2. Aabb x aaBb. 3. AaBb x aaBb.
4. AaBb x aabb. 5. aaBb x aaBb. 6. AABb x aaBb.
7. AABb x Aabb. 8. Aabb x Aabb.
Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
-
Câu 43:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
1- AaBb x AaBB. 2- AaBb x aaBb. 3- AAbb x aaBb.
4- Aabb x aaBb. 5- AaBb x aabb. 6- aaBb x AaBB.
Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con chỉ có 2 loại kiểu hình là
A. 2, 4, 6
B. 1, 3, 5
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 6
-
Câu 44:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội không hoàn toàn. Xét các phép lai sau đây:
(1) aaBb x AaBB
(2) AaBb x aabb
(3) Aabb x aaBb
(4) Aabb x aaBb
(5) AaBb x aaBb
(6) aaBb x AaBB
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai có đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 45:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
I. AaBb x AaBB.
II. AaBb x aabb.
III. AAbb x aaBb.
IV. Aabb x aaBb.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 46:
Cho mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai.
I. AaBb x AaBB.
II. Aabb x aabb.
III. AAbb x aaBb.
IV. aaBb x aaBb.
Theo lí thuyết, Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 : 1?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 47:
Cho phép lai: AaBb x Aabb. Biết rằng cặp A-a trội lặn không hoàn toàn, cặp B – b trội lặn hoàn toàn, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con trong phép lai trên.
A. 1 : 2 : 1 : 1 : 1
B. 3 : 3 : 1 : 1
C. 1 : 1 : 2 : 2 : 1 : 1
D. 1 : 2 : 1 : 2 : 1
-
Câu 48:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình khác nhau ở F2 là
A. 2n-1
B. 4n
C. 2n
D. 3n
-
Câu 49:
Khi một gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1?
A. AaBbDd x aabbdd
B. AaBbDd x AaBbdd
C. aaBbDd x AaBbdd
D. AabbDD x AaBbdd
-
Câu 50:
Mendel mô tả những loại tính trạng nào?
A. Các tính trạng tương phản
B. Các dạng thay thế
C. Các dạng hỗn hợp
D. Các dạng đối lập và lặn