Trắc nghiệm Mắt Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Mắt cận thị muốn nhìn rõ vật ở vô cực mà không cần điều tiết thì phải mang kính (coi sát mắt):
A. hội tụ, có tiêu cự f = OCv.
B. hội tụ, có tiêu cự f = OCc.
C. phân kì, có tiêu cự \(\[f=-O{{C}_{v}}.~\]\)
D. phân kì, có tiêu cự \(f=-O{{C}_{c}}.\)
-
Câu 2:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm quan sát vật qua kính lúp có tiêu cự f = 5 cm ở trạng thái mắt điều tiết tối đa. Vật đặt cách kính bao nhiêu nếu kính đặt cách mắt 2 cm?
A. 4,25 cm.
B. 5 cm.
C. 3,08 cm.
D. 4,05 cm.
-
Câu 3:
Thể thuỷ tinh của mắt là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi.
B. thấu kính hội tụ có tiêu cự không đổi.
C. thấu kính phân kì có tiêu cự thay đổi.
D. thấu kính phân kì có tiêu cự không đổi.
-
Câu 4:
Một người bị cận thị có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Nếu người này đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ –1 dp thì khoảng nhìn rõ khi đeo kính sẽ cách mắt từ
A. 10 cm đến 25.
B. 12 cm đến rất xa.
C. 25 cm đến 50 cm.
D. 0,25 m đến 1 m.
-
Câu 5:
Người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100 cm. Để nhìn rõ được những vật ở rất xa mà không cần điều tiết, người này phải đeo (sát mắt) một thấu kính
A. phân kì có độ tụ – 1 dp.
B. phân kì có độ tụ – 2 dp.
C. hội tụ có độ tụ + 1,25 dp.
D. hội tụ có độ tụ + 2 dp.
-
Câu 6:
Một người mắt viễn thị có cực cận cách mắt 100 cm. Để đọc được trang sách cách mắt 25 cm, người đó phải mang kính sát mắt loại gì có tiêu cự bằng bao nhiêu?
A. Kính phân kì, f = -100/3 cm.
B. Kính phân kì, f = -60 cm.
C. Kính hội tụ, f = 100/3 cm.
D. Kính hội tụ, f = 80 cm.
-
Câu 7:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm. Khi đeo kính D = -1,25 dp (sát mắt) người đó sẽ nhìn rõ được trang sách đặt gần nhất cách mắt là
A. 8,46 cm.
B. 14,46 cm.
C. 12,46 cm.
D. 18,46 cm.