Trắc nghiệm Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp quốc được nhận xét có sự tham gia của đại biểu bao nhiêu nước?
A. 35 nước
B. 48 nước
C. 50 nước
D. 55 nước
-
Câu 2:
Cơ quan nào của Liên hợp quốc được nhận xét là gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương
A. Đại hội đồng
B. Hội đồng bảo an
C. Hội đồng kinh tế- xã hội
D. Hội đồng Quản thác
-
Câu 3:
Hiến chương của Liên hợp quốc được nhận xét là đã thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Xan Phranxico
C. Hội nghị Pốtxđam
D. Hội nghị Pari
-
Câu 4:
Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ năm 2017 được nhận xét là người nước nào?
A. Tây ban Nha.
B. Hàn Quốc
C. Canada
D. Bồ Đào Nha.
-
Câu 5:
Ai cụ thể được cho chính là người đã đắc cử chức vụ Tổng thống tới 4 nhiệm kì ở Nga?
A. B. Enxin
B. V. Putin
C. Medvedev
D. Khrushchev
-
Câu 6:
Hành động nào của Nga năm 2014 căn bản được cho đã làm bùng phát căng thẳng giữa Nga với các nước phương Tây?
A. Nga bảo vệ cựu tình báo CIA Edward Snowden
B. Nga sáp nhập vùng Crime vào lãnh thổ của mình
C. Nga ngừng cung cấp khí đốt cho châu Âu
D. Cựu điệp viên Nga bị đầu độc tại Anh
-
Câu 7:
Quân bài chiến lược mà nước Nga sử dụng để đảm bảo vai trò lãnh đạo của mình trong cộng đồng SNG căn bản được cho là gì?
A. Khẩu hiệu hỗ trợ nhau cùng phát triển
B. Mối quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây
C. Viện trợ tài chính từ Nga
D. Nguồn khí đốt của Nga
-
Câu 8:
Đâu cơ bản được cho không phải là lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu- Á
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng
C. Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả
D. Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động
-
Câu 9:
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu đã để lại bài học quan trọng nhất cho Việt Nam trong quá trình xây dựng CNXH căn bản được cho là gì?
A. Luôn nhạy bén với biến đổi của tình hình nhưng không thay đổi nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật để tránh tụt hậu
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước
-
Câu 10:
Theo anh (chị) căn bản chúng ta nên nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới tất yếu sẽ sụp đổ
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới
-
Câu 11:
Nguyên nhân chủ quan căn bản được cho là đã dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí
B. Khi cải cách lại mắc phải sai lầm
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
-
Câu 12:
Nội dung nào sau đây căn bản được cho phản ánh đúng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài
-
Câu 13:
Vì sao việc thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp căn bản được cho lại là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN
-
Câu 14:
Sự chống phá của các thế lực thù địch căn bản được cho có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ
B. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ
C. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ
D. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô
-
Câu 15:
Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội căn bản được cho tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
-
Câu 16:
Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến năm 2000 căn bản được cho là
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cách mạng thế giới.
C. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
-
Câu 17:
Tại sao sau khi các nước Cộng hòa ly khai khỏi Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết, nhưng trong cộng đồng SNG được thành lập sau đó Liên bang Nga căn bản được cho vẫn giữ vai trò lãnh đạo?
A. Do các quốc gia này muốn hỗ trợ nhau cùng phát triển
B. Do quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây
C. Do được nhận viện trợ tài chính từ Nga
D. Do sự lệ thuộc vào nguồn khí đốt của Nga
-
Câu 18:
Năm 2014 cơ bản được cho đã diễn ra sự tranh chấp giữa Liên bang Nga với Ucraina ở khu vực nào?
A. Xakhalin
B. Trécxnia
C. Krym
D. Viễn Đông
-
Câu 19:
Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 căn bản được cho phản ánh xu thế nào của thế giới giai đoạn này?
A. Xu thế toàn cầu hóa
B. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao
C. Xu thế hướng về châu Á
D. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
-
Câu 20:
Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á căn bản được cho là
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng
C. Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế
D. Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng
-
Câu 21:
Ý này sau đây cơ bản được cho không phản ánh nguyên nhân đưa tới những thách thức về chính trị Liên bang Nga phải đối mặt từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Nhiều vụ xung đột sắc tộc nổ ra.
C. Phong trào li khai ở Trécxnia.
D. Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành.
-
Câu 22:
Vị thổng thống được đánh giá là vĩ đại nhất nước Nga cụ thể là ai?
A. Boris Yeltsin
B. Vladimir Putin
C. Dmitry Medvedev
D. Lê-nin
-
Câu 23:
Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga căn bản đã được ban hành vào khoảng thời gian nào
A. 12- 1992
B. 12-1993
C. 2-1993
D. 11-1993
-
Câu 24:
Với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế, Liên Bang Nga căn bản được cho đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
D. Ngả về phương Tây
-
Câu 25:
Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga căn bản được cho đã thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
-
Câu 26:
Quyền lợi và địa vị pháp lý mà Liên bang Nga được kế thừa từ sau khi Liên Xô tan rã căn bản được cho là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mỹ.
B. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về kinh tế với Mỹ.
C. Giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc
-
Câu 27:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga trở thành “quốc gia kế tục Liên Xô”. Điều này căn bản được cho đồng nghĩa với
A. Liên Bang Nga được kế thừa những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Liên Bang Nga cũng chính là quốc gia Liên bang Xô viết
C. Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
D. Liên Bang Nga trở thành quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
-
Câu 28:
Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga căn bản được cho trở thành
A. Quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. Quốc gia kế tục Liên Xô.
C. Quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. Quốc gia Liên bang Xô viết.
-
Câu 29:
Đâu cơ bản được cho không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt từ sau năm 1991?
A. Tình trạng không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Những cuộc xung đột sắc tộc.
C. Phong trào li khai ở vùng Trécxnia.
D. Nhân dân Nga đấu tranh phản đối thể chế Tổng thống Liên bang.
-
Câu 30:
Thể chế chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1993 trở đi cơ bản được cho là
A. Cộng hòa Liên Bang
B. Cộng hòa Tổng thống
C. Tổng thống Liên Bang
D. Quân chủ lập hiến
-
Câu 31:
Kinh tế Nga cơ bản được cho bắt đầu có những tín hiệu phục hồi từ năm nào?
A. Từ năm 1995
B. Từ năm 1996
C. Từ năm 1997
D. Từ năm 1998
-
Câu 32:
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 1995 cơ bản được cho đã rơi vào tình trạng
A. Luôn là con số âm
B. Chậm phát triển
C. Không phát triển
D. Trì trệ, chậm phát triển
-
Câu 33:
Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 - nửa đầu những năm 70) căng bản được cho có ý nghĩa
A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
-
Câu 34:
Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX căn bản được cho là
A. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu.
-
Câu 35:
Một trong những bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể rút ra từ thất bại của Liên Xô trong công cuộc cải tổ 1985 - 1991 căn bản được cho là
A. Phải xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Phải mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước.
C. Phải xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Phải giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
-
Câu 36:
Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam căn bản được cho có thể rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
A. Tiến hành đổi mới mạnh mẽ, lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Luôn đề phòng cảnh giác với nguy cơ diễn biến hoà bình, tự chuyển hóa.
C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình hợp tác chỉ với các nước Đông Nam Á.
-
Câu 37:
Bài học quan trọng nhất rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu căn bản được cho là
A. Phải có sự biến đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước
-
Câu 38:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô căn bản được cho có phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới hay không? Vì sao?
A. Có. Vì Liên Xô là nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên và lớn nhất.
B. Không. Vì trên thế giới còn sự tồn tại các nước chủ nghĩa xã hội.
C. Có. Vì phần lớn các nước xã hội chủ nghĩa nằm ở khu vực Đông Âu.
D. Không. Vì đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học.
-
Câu 39:
Anh (chị) cụ thể thì có nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Sự sụp đổ của này là tất yếu
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới
-
Câu 40:
Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô căn bản được cho là đã đạt được những thành tựu cơ bản gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng đối với Mĩ và phương Tây.
C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.
-
Câu 41:
Nguyên nhân nào căn bản được cho là cơ bản nhất khiến cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội có nhiều hạn chế.
C. Nhà nước Liên Xô nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
D. Chậm đưa ra đường lối sửa chữa những sai lầm.
-
Câu 42:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu căn bản được cho là do?
A. Chậm tiến hành cải tổ
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài
-
Câu 43:
Thành tựu của Liên Xô và Đông Âu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội căn bản được cho có tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
-
Câu 44:
Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô căn bản được cho tác động như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?
A. Là nhân tố thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
B. Là tổn thất to lớn của phong trào cách mạng thế giới.
C. Là thành quả đấu tranh kiên cường bền bỉ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Không có tác động gì.
-
Câu 45:
Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu căn bản được cho là
A. Sai lầm trong quá trình cải tổ
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế - xã hội tồn tại lâu dài
-
Câu 46:
Nội dung nào căn bản được cho không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 47:
Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhà nước Xô Viết trong những năm 1945 - 1991 căn bản được cho là
A. hòa bình, trung lập và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
B. hòa bình, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc
C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. hòa dịu, đi đầu trong việc ủng hộ phong trào dân tộc dân chủ
-
Câu 48:
Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai căn bản được cho là
A. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới
B. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô
D. Giành được nhiều thuộc địa trong chiến tranh
-
Câu 49:
Thuận lợi cơ bản nào dưới đây được cho là đã quyết định sự thắng lợi của kế hoạch 5 năm 1946-1950
A. Sự ủng hộ của nhân dân Xô Viết
B. Nền tảng cơ sở vật chất đã được xây dựng trước chiến tranh
C. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
D. Thắng lợi trong cuộc chiến tranh vệ quốc
-
Câu 50:
Nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô trong giai đoạn từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX căn bản được cho là
A. Khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Xây dựng và mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.