Trắc nghiệm Liên kết gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Kiểu gen AaBB\({De \over de}\) khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
-
Câu 2:
Cá thể có kiểu gen Dd \( {Ab \over aB}\)tạo ra mấy loại giao tử:
A. 4
B. 8
C. 2
D. 16
-
Câu 3:
Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.
B. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
C. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
D. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
-
Câu 4:
Vì sao các gen liên kết được với nhau:
A. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
C. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
D. Vì chúng có lôcut giống nhau.
-
Câu 5:
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
A. 38
B. 40
C. 78
D. 39
-
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?
A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
-
Câu 7:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2 nhóm gen liên kết. Trên mỗi nhóm gen liên kết xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen. Nếu không có đột biến xảy ra thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 100 kiểu gen.
B. 10 kiểu gen.
C. 4 kiểu gen.
D. 9 kiểu gen.
-
Câu 8:
Hiện tượng di truyền liên kết đã được phát hiện bởi:
A. Mendel
B. Moocgan
C. Dacuyn
D. Vavilop
-
Câu 9:
Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:
A. \( {AB \over AB}\)
B. \( {Ab \over aB}\)
C. \( {Aa \over Bb}\)
D. \( {AB \over ab}\)
-
Câu 10:
Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A. \( {Ab \over ab}\)
B. \( {Ab \over Ab}\)
C. \( {Aa \over bb}\)
D. \( {Ab \over aB}\)
-
Câu 11:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.
II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27.
IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 12:
Ở ruồi giấm: alen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, alen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạng cánh ngắn; Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử hai cặp gen, ở Fb thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn.
Cho các nhận định sau:
I. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
II. Ruồi cái F1 có kiểu gen \( {AB \over ab}\)
III. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen \( {ab \over ab}\)
IV. Cho các con ruồi ở Fb mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài giao phối với nhau ở đời sau xuất hiện 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3
B. 2
C. 0
D. 1
-
Câu 13:
Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bDcó thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
-
Câu 14:
Ở ruồi giấm 2n = 8. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết thường có ở loài này là
A. 8
B. 4
C. 20
D. 16
-
Câu 15:
Phép lai P = \( {Ab \over aB} x {ab \over ab}\), thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 30%
-
Câu 16:
Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, thu được đời con có số cây có kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ:
A. 100%
B. 50%
C. 25%
D. 75%
-
Câu 17:
Xét 1 cá thể có kiểu gen AB/ab, DE/de , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. AB De; ab De; AB DE; ab DE
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
-
Câu 18:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn dị hợp 3 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 24%
B. 17%
C. 26%
D. 16,5%
-
Câu 19:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?
A. \( {Ab \over aB} x {ab \over ab}\)
B. \( {AB \over ab} x {AB \over ab}\)
C. \( {AB\over ab} x {ab \over ab}\)
D. \( {ab \over ab} x {ab \over ab}\)
-
Câu 20:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 100%
-
Câu 21:
Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Kiểu gen của P là Aa BD/bd
2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
4. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 22:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai AB/ab Dd × Ab/ab dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
A. 48%
B. 27%
C. 37,5%
D. 50%
-
Câu 23:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 46
B. 23
C. 48
D. 12
-
Câu 24:
Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài là
A. 2
B. 14
C. 7
D. 28
-
Câu 25:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) cho mấy loại kiểu hình?
A. 6
B. 4
C. 9
D. 3
-
Câu 26:
Nếu kiểu gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
-
Câu 27:
Trong các quy luật di truyền sau, quy luật di truyền nào làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp?
A. Phân ly độc lập
B. Hoán vị gen
C. Liên kết gen
D. Tương tác gen
-
Câu 28:
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1?
A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\)
-
Câu 29:
Cơ thể mang kiểu gen \({AB\over ab}Dd\), mỗi gen quy định một trạng thái và phân tích hoàn toàn có giá trị thay đổi với tần số 20%, tỉ lệ kiểu dáng ở con lai là:
A. 9: 9: 3: 3: 1: 1
B. 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1
C. 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1
D. 4: 4: 4: 4: 1: 1: 1: 1
-
Câu 30:
Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp
D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới
-
Câu 31:
Phép lai giúp Moocgan phát hiện ra quy luật liên kết gen là lai phân tích
A. ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
B. ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
C. ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.
D. ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn
-
Câu 32:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ(P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%.
(2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1.
(3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống bố mẹ chiếm 50%.
(4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Pháp lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 3:1 là?
A. \({Ab \over aB} x {Ab \over aB} \)
B. \({Ab \over aB} x {AB \over ab} \)
C. \({Ab \over ab} x {AB\over ab} \)
D. \({AB \over ab} x{AB \over ab} \)
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài
B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
-
Câu 35:
Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng
Có bao nhiêu kết luận là đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 36:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
A. \( {AB \over ab} x {AB \over ab}\)
B. \( {Ab \over ab} x {Ab \over aB}\)
C. \( {Ab \over ab} x {aB \over ab}\)
D. \( {AB \over ab} x {Ab \over aB}\)
-
Câu 37:
Cho các cá thể có kiểu gen: \( (1){AB \over AB}; (2){AB \over ab}; (3){Ab \over aB}; (4){ABD\over abd}; (5){Ab \over ab}\). Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 38:
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài
B. Liên kết gen(liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
C. Liên kết gen(liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
-
Câu 40:
Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng
Có bao nhiêu kết luận là đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 41:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen Aa\({BD \over bd}\) khi lai phân tích sẽ cho thế hệ con lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 3 : 3 : 1 : 1
B. 1 : 1 : 1 : 1
C. 1:2 :1
D. 3 : 1
-
Câu 42:
Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1?
A. Ab/aB ×Ab/aB
B. Ab/aB × Ab/ab
C. AB/ab × AB/ab
D. AB/ab × Ab/ab
-
Câu 43:
Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
-
Câu 44:
Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau.
C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng.
D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
-
Câu 45:
Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 1 xám, dài : 1 đen, cụt. Để giải thích kết quả phép lai Moocgan cho rằng:
A. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST.
B. các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn.
C. màu sắc thân và hình dạng cánh do 2 gen nằm ở 2 đầu mút NSTquy định.
D. do tác động đa hiệu của gen.
-
Câu 46:
Để phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn, Moocgan đã:
A. cho các con lai F1 của ruồi giấm bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh cụt giao phối với nhau.
B. lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
C. lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
D. lai hai dòng ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt.
-
Câu 47:
Người ở nhóm máu ABO do 3 gene alen IA, IB, IO quy định. Một người phụ nữ có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người con trai nhóm máu B có kiểu gene như thế nào?
A. IBIO
B. IBIB
C. IBIB hoặc IBIO
D. IAIA
-
Câu 48:
Ở một loại thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắn. Cho gioa phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A. \(\frac{{ABD}}{{abd}}x\frac{{ABD}}{{abd}}\)
B. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bbx\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
C. \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}x{\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)
D. \(\frac{{ABd}}{{abD}}x\frac{{Abd}}{{aBD}}\)
-
Câu 49:
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
-
Câu 50:
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16