Trắc nghiệm Liên kết gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Moocgan tiền hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
A. Xác định kiểu gen của ruồi đực F1 thân xám, cánh dài.
B. Xác định kiểu gen của ruồi cái thân đen, cánh dài.
C. Xác định kiểu gen của ruồi đực thân xám, cánh cụt.
D. Xác định kiểu gen của ruồi đực thân đen, cánh cụt.
-
Câu 2:
Số nhóm gen liên kết của mỗi loài thường ứng với
A. Số NST trong bộ đơn bội của loài
B. Số NST trong bộ lưỡng bội của loài
C. Số NST trong bộ đơn bội kép của loài
D. Số NST trong bộ tam bội của loài
-
Câu 3:
Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 315
B. 36
C. 210
D. 2048
-
Câu 4:
Nếu F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 hoặc 1 : 2 : 1 thì kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau
B. 3 cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen
C. 3 cặp gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng và liên kết gen
D. 3 cặp gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng và các gen trội liên kết với nhau ở cả hai bên bố mẹ.
-
Câu 5:
Đối với hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết không hoàn toàn thì số kiểu gen tối đa có thể có từ sự tổ hợp giữa các gen trên là:
A. 9
B. 10
C. 4
D. 6
-
Câu 6:
Cho F 1 tự thụ phấn ở đời con thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó tỷ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm 1% .nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen là gen trội hoàn toàn tỷ lệ cá thể mang hai kiểu gen dị hợp ở F2 là
A. 17%
B. 34%
C. 16%
D. 64%
-
Câu 7:
Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông đen, ngắn.
B. 2 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, ngắn
C. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn
D. 1 chuột lông trắng, dài : 2 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông xám, ngắn
-
Câu 8:
Xét dự di truyền của một tính trạng do 1 gen quy định. Người ta thấy:
- Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch
- Con sinh ra tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới
Tính trạng này do gen nằm ở đâu quy định
A. Trên X, không có alen trên Y
B. Trong ti thể, lục lạp ở tế bào chất
C. Gen nằm trên NST thường có hiện tượng di truyền liên kết gen
D. Trên Y không có alen trên X
-
Câu 9:
Khi tự thụ phấn P dị hợp 3 cặp gen thu được thế hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Kiểu gen P và tìm tần số hoán vị gen thỏa mãn
A. P dị hợp 2 cặp gen, dị hợp chéo, tần số hoán vị 40%
B. P dị hợp 3 cặp gen, dị hợp chéo, tần số hoán vị 40%
C. P dị hợp 3 cặp gen, dị hợp đều, tần số hoán vị 20%
D. P dị hợp 2 cặp gen, dị hợp đều, tần số hoán vị 20%
-
Câu 10:
Ở ruồi giấm, xét 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{Bb}}{{bD}}\) có xảy ra sự không phân ly xảy ra trong giảm phân 1 ở cặp NST chứa Aa. Theo lí thuyết, các loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân trên là
A. ABd, abD, aBd, AbD
B. Aa bD, A a bd, BD, Bd hoặc bD, bd, Aa BD, Aa Bd
C. Aa Bd, bD, Aa bD, Bd
D. Aa BD, bd , BD, Aa bd
-
Câu 11:
Quy ước gen: A quả ngọt, B quả tròn, a quả chua, b quả dài. Các cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Một cặp bố mẹ có kiểu gen gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 bao nhiêu?
A. 1 quả ngọt, tròn: 1 quả ngọt, dài: 1 quả chua, tròn: 1 quả chua, dài.
B. 1 quả ngọt, chua: 2 quả ngọt, tròn: 1 quả dài, chua.
C. 1 quả ngọt, dài: 2 quả ngọt, tròn: 1 quả dài, chua.
D. 1 quả tròn, ngọt: 1 quả dài, chua.
-
Câu 12:
Tiến hành lai một loài thực vật, P thuần chủng thu được F1 toàn hạt nâu, quả ngọt. F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 455 hạt nâu, quả ngọt: 115 hạt nâu, quả chua: 38 hạt đen, quả chua. Kiểu gen của F1:
A. F1 dị hợp 3 cặp gen, có sự liên kết không hoàn toàn, dị hợp chéo
B. F1 dị hợp 2 cặp gen, dị hợp chéo
C. F1 dị hợp 3 cặp gen, các gen phân li độc lập
D. F1 dị hợp 3 cặp gen, có sự liên kết hoàn toàn, dị hợp đều
-
Câu 13:
Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
A. 50% : 50%
B. 41,5% : 41,5% : 8,5% : 8,5%
C. 75% : 25%
D. 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5%
-
Câu 14:
Một loài thực vật, gen cây cao, gen a: cây thấp; gen quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab/aB giao phấn với cây có kiểu gen ab/ab thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.
B. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
C. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
D. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.
-
Câu 15:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Cho các cây có kiểu gen giống nhau vào dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con thu được 4000 cây, trong đó có 360 cây có kiểu hình thân thấp – hoa màu trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực vào giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình thân cao – hoa màu đỏ có kiểu gen di ̣ hợp về 2 cặp gen ở đời con là:
A. 840
B. 1040
C. 2160
D. 3840
-
Câu 16:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai AB/ab Dd x AB/aB dd, biết có hoán vị gen giữa 2 gen A và B.Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 14 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 4 kiểu gen, 14 kiểu hình
C. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 8 kiểu gen, 20 kiểu hình
-
Câu 17:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. Ab//aB Dd x AB//ab Dd
B. AB/ab DE/dE x AB//Ab DE//dE
C. AaBbDd x AaBbDd
D. AB//ab XdXd x AB//Ab XDY
-
Câu 18:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình ?
(1). AB/ab Dd x AB/ab dd
(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd
(4) AB/ab Dd x aB/ab dd
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 19:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Ab//ab Dd x aB//ab dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là:
A. 4
B. 16
C. 8
D. 6
-
Câu 20:
Cho các phép lai sau đây
(1). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Aa/aB (liên kết hoàn toàn)
(2). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(3). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x AB/ab ( hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%) (4). AB/ab (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB- là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 21:
P: (Aa, Bb) x (Aa, bb). Kết quả phân li kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen?
A. 9 (A- B- ) : 3 (A - bb) : 3 (aaB - ) : 1 (aabb).
B. 3 (A-B-) : 1 (aabb).
C. 3 (A-B-) : 1 (aabb) hoặc 1 (A- bb) : 2 ( A-B-) : 1 (aaB-).
D. 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-).
-
Câu 22:
Xét hai cặp alen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. P : (Aa,Bb) x (Aa,Bb) kết quả phân li kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo qui luật di truyền liên kết gen ?
1. 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 (aabb) 2. 3 (A-B-) : 1 (aabb)
3. 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-) 4. 1 (A-B-) : 2 (A-bb) : 1 aaB-
Phương án đúng là:
A. 2, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 2, 3
-
Câu 23:
F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) → F2 xuất hiện 3 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 2 :1. Có thể viết kiểu gen của F1 theo mấy cách?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
-
Câu 24:
F1 (Aa, Bb) x (aa, bb) → F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình tỉ lệ bằng nhau. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả nêu trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao phối tự do.Theo lý thuyết xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong quần thể ở F3 là:
A. 1/3
B. 1/4
C. 1/2
D. 3/8
-
Câu 26:
Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có hiện tượng hoán vị gen, cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{ABD}}{{abd}}\) tự thụ phấn, thì ở đời con có số kiểu gen và kiểu hình là:
A. 27 kiểu gen; 8 kiểu hình
B. 6 kiểu gen; 2 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen; 3 kiểu hình.
D. 3 kiểu gen; 2 kiểu hình.
-
Câu 27:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất?
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
-
Câu 28:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 : 2 :1?
A. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\)
-
Câu 29:
Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho số kiểu gen ở đời con nhiều nhất
A. AB/ab x AB/ab
B. Ab/AB x AB/ab
C. aB/ab x Ab/Ab
D. Ab/aB x ab/ab
-
Câu 30:
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai \(\frac{{ABD}}{{abd}}x\frac{{ABD}}{{abd}}\) sẽ có kết quả giống như kết quả của
A. Tương tác gen
B. Di truyền liên kết không hoàn toàn
C. Phép lai một tính trạng trội không hoàn toàn
D. Lai một tính trạng và di truyền do gen đa hiệu
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 12,00%
B. 44,25%
C. 8,00%
D. 14,75%
-
Câu 32:
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn là bao nhiêu?
A. 0,125
B. 0,165
C. 0,665
D. 0,495
-
Câu 33:
Khi tiến hành thí nghiệm trên ruồi giấm, sau khi Moocgan tiến hành phép lai giữa ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài và ruồi thuần chủng thân đen, cánh cụt Ông thu được ruồi F1 toàn thân xám, cánh dài. Để tìm ra quy luật di truyền liên kết Moocgan đã tiến hành lai giữa
A. ruồi đực F1 thân xám, cánh dài và ruồi cái thân đen, cánh cụt.
B. ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và ruồi đực thân xám, cánh dài.
C. ruồi cái F1 thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt.
D. ruồi cái thân đen, cánh cụt và ruồi đực thân đen, cánh cụt.
-
Câu 34:
Moocgan tiền hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
A. Xác định kiểu gen của ruồi đực F1 thân xám, cánh dài.
B. Xác định kiểu gen của ruồi cái thân đen, cánh dài.
C. Xác định kiểu gen của ruồi đực thân xám, cánh cụt.
D. Xác định kiểu gen của ruồi đực thân đen, cánh cụt.
-
Câu 35:
Gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là
A. 84
B. 54
C. 120
D. 60
-
Câu 36:
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. AB/AB
B. ab/ab
C. Ab/Ab
D. aB/aB
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài, D: chín sớm, d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau.
A. 1/4
B. 1/36
C. 1/16
D. 1/81
-
Câu 38:
Cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
59% cây cao, hạt nhiều, chín sớm 16% cây cao, hạt ít, chín muộn
16% cây thấp, hạt nhiều, chín sớm 9% cây thấp, hạt ít, chín muộn.
Hãy cho biết kiểu gen của F1 và tỉ lệ giao tử có thể có:
A. F1: AaBbDd, giao tử Abd = 12,5%
B. F1: AbD/aBd, giao tử AbD = 30%
C. F1: ABD/abd, giao tử Abd = 20%
D. F1: AB/ab Dd, giao tử Ab D = 15%
-
Câu 39:
Đem lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục. F1 tự thụ phấn được F2: 912 cây cao, hạt đục : 227 cây cao, hạt trong : 76 cây thấp, hạt trong. Hai tính trạng kích thước thân và màu sắc hạt chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào?
A. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và liên kết gen
B. Ba cặp gen quy định hai tính trạng đều phân li độc lập
C. Ba cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
D. Ba cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen
-
Câu 40:
Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Moocgan thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
-
Câu 41:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh ngắn. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1). ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\)(2). ♀ \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}\)
(3). ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)x ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
(4). ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\) x ♂\(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)(5). ♀ \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)x ♂\(\frac{{aB}}{{ab}}\)
(6). ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)x ♂\(\frac{{aB}}{{aB}}\)
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 42:
P: (Aa, Bb) x (Aa, bb). Kết quả phân li kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo quy luật liên kết gen?
A. 9 (A- B- ) : 3 (A - bb) : 3 (aaB - ) : 1 (aabb).
B. 3 (A-B-) : 1 (aabb).
C. 3 (A-B-) : 1 (aabb) hoặc 1 (A- bb) : 2 ( A-B-) : 1 (aaB-).
D. 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-).
-
Câu 43:
Xét hai cặp alen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. P : (Aa,Bb) x (Aa,Bb) kết quả phân li kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo qui luật di truyền liên kết gen ?
1. 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 (aabb)
2. 3 (A-B-) : 1 (aabb)
3. 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-)
4. 1 (A-B-) : 2 (A-bb) : 1 aaB-
Phương án đúng là:
A. 2, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 2, 3
-
Câu 44:
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau, đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A. 0,51
B. 0,62
C. 0,01
D. 0,24
-
Câu 45:
Một loài thực vật, A - cây cao trội hoàn toàn so với a-cây thấp, B-hoa đỏ trội hoàn toàn so với b-hoa trắng. Cho cây cao hoa đỏ(P) tự thụ phấn ở đời con thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình cây thấp, hoa trắng chiếm 16%. Xác định kiểu gen của cây(P).
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
C. AaBb
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
-
Câu 46:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho cây cao hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở F1, trong đó kiểu hình cây thấp, hoa trắng chiếm 9%. Lấy toàn bộ cây cao hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn tạo F2, theo lí thuyết, kiểu hình cây cao hoa trắng ở F2 chiếm
A. 43,75%
B. 81,25%
C. 37,5%
D. 59%
-
Câu 47:
Xét hai cặp alen Aa và Bb qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) kết quả phân li kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo qui luật di truyền liên kết gen?
1. 9 (A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1 (aabb)
2. 3 (A-B-) : 1 (aabb)
3. 1 (A-bb) : 2 (A-B-) : 1 (aaB-)
4. 1 (A-B-) : 2 (A-bb) : 1 aaB-
Phương án đúng là:
A. 2, 4
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 2, 3
-
Câu 48:
Sự di truyền của cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi quy luật nào?
A. Hoán vị gen
B. Phân li độc lập
C. Tương tác bổ trợ
D. Liên kết gen
-
Câu 49:
Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) có tỷ lệ phân li kiểu hình là:
A. 3:1
B. 1:2:1
C. 3:3:1:1
D. 9:3:3:1
-
Câu 50:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{ab}}\), các gen phân li độc lập.
B. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen phân li độc lập.
C. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen liên kết hoàn toàn.
D. kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{ab}}\), các gen liên kết hoàn toàn.