Trắc nghiệm Kính thiên văn Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m, thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
A. 200
B. 20
C. 2
D. 201
-
Câu 2:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là
A. 20
B. 24
C. 25
D. 30
-
Câu 3:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc trông là 0,05 rad. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
-
Câu 4:
Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
A. Tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
B. Tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính
C. Tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính
D. Tỉ lệ thuận với cả hai tiêu cự của vật kính và thị kính
-
Câu 5:
Người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về độ dài l của kính và số bội giác G∞
A. \(l = f_1 – f_2; G_∞ = f_1/f_2 \)
B. \(l = f_1 – f_2; G_∞ = f_2/f_1\)
C. \( l = f_1 + f_2; G_∞ = f_2/f_1 \)
D. \(l = f_1 + f_2; G_∞ = f_1/f_2\)
-
Câu 6:
Một người có mắt tốt (không có tật) quan sát một ngôi sao qua kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Chùm tia sáng từ ngôi sao chiếu đến vật kính, khi ló ra khỏi thị kính sẽ là chùm
A. Phân kì
B. Hội tụ
C. Song song
D. Có thể xảy ra một trong ba trường hợp trên, tùy theo cấu tạo của kính
-
Câu 7:
Một kính thiên văn mà vật kính có tiêu cự f1=2m . Người quan sát mắt không có tật. Số bội giác của kính khi người đó ngắm chừng ở vô cực là 50. Thị kính có tiêu cự bằng:
A. 4cm
B. 2cm
C. 10cm
D. 5cm
-
Câu 8:
Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn để quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều tiết. Tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn lần lượt là 1m và 5cm. Độ bội giác của ảnh quan sát qua kính là:
A. 20
B. 10
C. 40
D. 5
-
Câu 9:
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1=120cm và thị kính có tiêu cự f2=5cm . Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là:
A. 125cm
B. 124cm
C. 120cm
D. 115cm
-
Câu 10:
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1=1,2m . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2=4cm . Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
A. \(O_1O_2=1,16m;G_∞=130\)
B. \(O_1O_2=1,24m;G∞=130\)
C. \(O_1O_2=1,16m;G_∞=30\)
D. \(O_1O_2=1,16m;G_∞=30\)
-
Câu 11:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cực của vật kính và thị kính?
A. \(f_1=82cm;f_2=8cm\)
B. \(f_1=75cm;f_2=15cm\)
C. \(f_1=85cm;f_2=5cm\)
D. \(f_1=80cm;f_2=10cm\)
-
Câu 12:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
A. 200
B. 20
C. 2
D. 202
-
Câu 13:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=10m, thị kính có tiêu cự 5cm. Người quan sát mắt bình thường, ngắm chừng không điều tiết. Số bội giác vô cực của kính thiên văn này là:
A. 200
B. 20
C. 2
D. 201
-
Câu 14:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây đúng?
A. Khoảng cách hai kính là \(O_1O_2=f_1+f_2\)
B. Khoảng cách hai kính là \(O_1O_2=f_1−f_2\)
C. Số bội giác vô cực của kính là \({G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
D. Góc trông ảnh là \( {\alpha _0} = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\)
-
Câu 15:
Khi ngắm chừng vô cực một vật ở xa bằng kính thiên văn, đáp án nào sau đây sai?
A. Khoảng cách hai kính là \(O_1O_2=f_1+f_2\)
B. Khoảng cách hai kính là \(O_1O_2=f_1−f_2\)
C. Số bội giác vô cực của kính là \( {G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
D. Góc trông ảnh là \( {\alpha } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}{\alpha _0}\)
-
Câu 16:
Khi tính số bội giác của kính thiên văn, góc α0 được chọn là:
A. Góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực cận của mắt
B. Góc trông trực tiếp vật đặt tại điểm cực viễn của mắt cận
C. Góc trông ảnh của vật ở điểm cực cận của mắt
D. Góc trông trực tiếp vật
-
Câu 17:
Ý kiến nào sau đây không đúng về kính thiên văn?
A. Gồm hai thấu kính đồng trục, thị kính có tiêu cự rất dài, vật kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi thị kính
B. Gồm hai thấu kính đồng trục, vật kính có tiêu cự rất dài, thị kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính
C. Khoảng cách giữa hai kính thay đổi được
D. Bổ trợ cho mắt khi quan sát vật ở xa bằng cách tạo ảnh ảo với góc trông rất lớn đối với vật ở xa
-
Câu 18:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2 . Khoảng cách giữa hai tiêu điểm chính gần nhất của hai thấu kính là δδ . Người sử dụng kính có điểm cực cận cách mắt đoạn OCC=Đ . Ảnh của vật qua vật kính có số phóng đại . Số bội giác của kính này khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức:
A. \( {G_\infty } = \frac{D}{{{f_2}}}\)
B. \( {G_\infty } = {k_1}{G_{2\infty }}\)
C. \( {G_\infty } = \frac{\delta }{{{f_2}{f_1}}}\)
D. \( {G_\infty } = \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}}\)
-
Câu 19:
Dùng kính thiên văn gồm vật kính và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự tương ứng là f1 và f2 . Một người sử dụng kính này ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
A. \( \frac{{{f_1}{f_2}}}{{{f_1} + {f_2}}}\)
B. \(f_1-f_2\)
C. \( \frac{{{f_1}{f_2}}}{{{f_1}- {f_2}}}\)
D. \(f_1+f_2\)
-
Câu 20:
Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
Câu 21:
Khi nói về cấu tạo của lăng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
-
Câu 22:
Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
-
Câu 23:
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những:
A. Vật rất nhỏ ở gần
B. Thiên thể ở xa
C. Ngôi nhà cao tầng
D. Vật nhỏ ở ngang trước vật kính
-
Câu 24:
Ý kiến nào sau đây đúng về kính thiên văn?
A. Gồm hai thấu kính đồng trục, thị kính có tiêu cự rất dài, vật kính là kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi thị kính
B. Gồm hai thấu kính đồng trục, vật kính có tiêu cự ngắn, thị kính có tiêu cự dài để quan sát ảnh tạo bởi vật kính
C. Khoảng cách giữa hai kính không thay đổi được
D. ổ trợ cho mắt khi quan sát vật ở xa bằng cách tạo ảnh ảo với góc trông rất lớn đối với vật ở xa
-
Câu 25:
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một nguời có mắt bình thường nhìn được rõ nét của một vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm và số bội giác của kính là 30. Vật quan sát Mặt Trăng có góc trông \(α_0=1/100rad\) . Đường kính của mặt trăng cho bởi vật kính là:
A. 0,6cm
B. 0,9cm
C. 3cm
D. 1cm
-
Câu 26:
Vật kính của một kính thiên văn là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. Một người, mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính có giá trị là bao nhiêu? Coi mắt đặt sát kính.
A. \(\left\{ \begin{array}{l} {f_1} = 85cm\\ {f_2} = 5cm \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} {f_1} = 100cm\\ {f_2} = 5cm \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} {f_1} = 17cm\\ {f_2} = 2cm \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} {f_1} = 90cm\\ {f_2} = 17cm \end{array} \right.\)
-
Câu 27:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4dp . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc φ=0,01rad . Tính khoảng cách giữa hai điểm trên Mặt Trăng, nếu góc trông hai điểm này qua kính là 4’. Coi khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là 400000km ?
A. 16000km
B. 6,85m
C. 8,65km
D. 1,86km
-
Câu 28:
Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,4dp . Thị kính cho phép nhìn một vật cao 1mm đặt tại tiêu diện vật dưới một góc φ=0,01rad . Tìm tiêu cự của thị kính?
A. 2cm
B. 200cm
C. 1cm
D. 100cm
-
Câu 29:
Vật kính của một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 =120cm , thị kính có tiêu cự f2 =4cm . Một học sinh có điểm cực viễn cách mắt quan sát ảnh của Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên sao cho mắt không điều tiết. Tính khoảng cách giữa hai kính?
A. 123,7cm
B. 116,3cm
C. 53,7cm
D. 120cm
-
Câu 30:
Một người cận thị có cực viễn cách mắt 50cm , quan sát một thiên thể bằng kính thiên văn (f1=100cm;f2=5cm) không điều tiết. Biết mắt đặt sát thị kính, khoảng cách giữa hai kính lúc này bằng bao nhiêu?
A. 100cm
B. 150cm
C. 104,55cm
D. 155cm
-
Câu 31:
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 100cm100cm , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:
A. 80cm và 20cm
B. 84cm và 16cm
C. 75cm và 25cm
D. 96cm và 4cm
-
Câu 32:
Một kính thiên văn có số bội giác vô cực là 100. Khoảng cách hai kính là 505cm . Tiêu cự vật kính và thị kính tương ứng là:
A. 100cm; 1cm
B. 500cm; 5cm
C. 200cm; 2cm
D. 50cm; 0,5cm
-
Câu 33:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có ghi 5x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
A. 1002,5cm
B. 110cm
C. 102,5cm
D. 105cm
-
Câu 34:
Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự f1=1m , thị kính có ghi 10x. Khi ngắm chừng vô cực, khoảng cách giữa hai kính là:
A. 1002,5cm
B. 110cm
C. 102,5cm
D. 105cm
-
Câu 35:
Với kính thiên văn khúc xạ, cách điều chỉnh nào sau đây là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
-
Câu 37:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
B. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
C. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính thiên văn là đúng?
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là đúng?
A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa
B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần