Trắc nghiệm Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng GDCD Lớp 10
-
Câu 1:
Vận dụng quy luật phủ định vào quá trình học tập, em được xem là nên làm thế nào để việc học tập ngày càng tiến bộ?
A. Cần thường xuyên đổi mới phương pháp học tập.
B. Không coi trọng kiến thức cũ, chỉ cần tiếp thu kiến thức mới.
C. Thấy phương pháp học tập nào mới là bắt chước ngay.
D. Không cần thay đổi phương pháp học tập vì sẽ khiến việc học vất vả hơn.
-
Câu 2:
Việc làm nào sau đây được xem không phải là biểu hiện của phủ định biện chứng?
A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, hòa nhập chứ không hòa tan.
C. Bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc.
D. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa cũ để xây dựng nền văn hóa mới hiện đại.
-
Câu 3:
Quy luật phủ định của phủ định được xem là diễn tả bằng hình ảnh nào dưới đây?
A. Phát triển theo đường thẳng.
B. Phát triển theo đường trôn ốc.
C. Phát triển theo vòng tròn.
D. Phát triển theo vòng tuần hoàn.
-
Câu 4:
Gieo một hạt thóc trong điều kiện bình thường, nó sẽ nảy mầm, hạt thóc đã bị thay thế bởi một cây lúa do nó sinh ra, đó là sự phủ định hạt thóc. Cây lúa lớn lên, ra hoa, thụ phấn, sinh ra những hạt thóc mới. Khi hạt thóc đã chín thì thân cây chết đi, cây lúa đã bị phủ định. Triết học gọi quá trình này được xem chính là
A. Phủ định tất yếu.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 5:
Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng được xem chính là
A. Vận động tuần hoàn.
B. Vận động đi lên.
C. Vận động tụt lùi.
D. Vận động liên tục.
-
Câu 6:
Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật và hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định, đó được xem chính là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 7:
Các giống loài phát triển theo quy luật di truyền, thế hệ con cái thừa hưởng những yếu tố tích cực của thế hệ bố mẹ, gạt bỏ những yếu tố không còn thích hợp với hoàn cảnh mới. Điều này được xem là thể hiện đặc điểm nào của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan.
C. Tính kế thừa.
D. Tính biện chứng.
-
Câu 8:
Các giống loài mới xuất hiện phủ định các giống loài cũ là kết quả của quá trình đấu tranh giữa di truyền và biến dị trong bản thân sinh vật tạo ra. Điều này được xem là thể hiện đặc điểm nào của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan.
C. Tính kế thừa.
D. Tính biện chứng.
-
Câu 9:
Hai đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng được xem chính là gì?
A. Tính kế thừa và tính phát triển.
B. Tính phát triển và tính khách quan.
C. Tính khách quan và tính kế thừa.
D. Tính kế thừa và tính tất yếu.
-
Câu 10:
Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới được xem chính là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định kế thừa.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 11:
Sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật được xem chính là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định kế thừa.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 12:
Phủ định được xem chính là gì?
A. Xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng.
B. Bài trừ một sự vật, hiện tượng.
C. Bác bỏ những điều liên quan đến sự vật, hiện tượng.
D. Kế thừa những điều tốt đẹp của sự vật.
-
Câu 13:
Muốn nhanh chóng tiến bộ, trở thành học sinh giỏi, em được xem là cần làm gì?
A. Chăm chỉ học tập hàng ngày để tích lũy kiến thức.
B. Đến kì kiểm tra mới học để nhớ tốt hơn.
C. Sử dụng tài liệu khi kiểm tra để đạt điểm cao.
D. Không cần học vẫn có thể thành học sinh giỏi.
-
Câu 14:
Nước đang ở nhiệt độ phòng được đun nóng lên đến 90 độ. Hiện tượng nóng lên này được xem là thể hiện sự thay đổi về
A. Chất.
B. Lượng.
C. Độ.
D. Bước nhảy.
-
Câu 15:
Nguyên tố Đồng có nguyên tử lượng là 63,54 đvC, nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C, nhiệt độ sôi là 2880 độ C,… Những thuộc tính này được xem là đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 16:
Trường THCS A có 520 học sinh, trong đó 85% học sinh đạt học lực giỏi, 95% học sinh đạt hạnh kiểm tốt. Những số liệu trên được xem là đề cập đến mặt nào sau đây?
A. Chất.
B. Lượng.
C. Điểm nút.
D. Bước nhảy.
-
Câu 17:
Câu nào sau đây được xem là thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
A. Đánh bùn sang ao.
B. Mưa dầm thấm lâu.
C. Nhà dột từ nóc.
D. Có công mài sắt có ngày nên kim.
-
Câu 18:
Khi chất mới ra đời, lượng biến đổi được xem là theo hướng
A. Tương ứng với chất mới.
B. Lượng mới giảm đi.
C. Lượng tăng lên.
D. Lượng giữ nguyên như cũ.
-
Câu 19:
Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng được xem thì
A. Chất bị phá hủy và biến mất.
B. Chất mới ra đời thay thế chất cũ.
C. Chất vẫn giữ nguyên như cũ.
D. Chất mới ra đời tồn tại cùng chất cũ.
-
Câu 20:
Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được xem chính là
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Độ
D. Điểm
-
Câu 21:
Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được xem chính là
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Độ
D. Điểm
-
Câu 22:
Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới được xem là đều có mặt chất và lượng
A. Thống nhất với nhau.
B. Tương tác lẫn nhau.
C. Gắn bó với nhau.
D. Tác động lẫn nhau.
-
Câu 23:
Thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện tượng được xem chính là
A. Chất
B. Lượng
C. Đặc điểm
D. Tính chất
-
Câu 24:
Những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác được xem chính là
A. Chất
B. Lượng
C. Đặc điểm
D. Tính chất
-
Câu 25:
Vận dụng quy luật phủ định vào quá trình học tập, em nhận xét nên làm thế nào để việc học tập ngày càng tiến bộ?
A. Cần thường xuyên đổi mới phương pháp học tập.
B. Không coi trọng kiến thức cũ, chỉ cần tiếp thu kiến thức mới.
C. Thấy phương pháp học tập nào mới là bắt chước ngay.
D. Không cần thay đổi phương pháp học tập vì sẽ khiến việc học vất vả hơn.
-
Câu 26:
Việc làm nào sau đây được nhận xét không phải là biểu hiện của phủ định biện chứng?
A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, hòa nhập chứ không hòa tan.
C. Bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc.
D. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa cũ để xây dựng nền văn hóa mới hiện đại.
-
Câu 27:
Quy luật phủ định của phủ định được diễn tả được nhận xét bằng hình ảnh nào dưới đây?
A. Phát triển theo đường thẳng.
B. Phát triển theo đường trôn ốc.
C. Phát triển theo vòng tròn.
D. Phát triển theo vòng tuần hoàn.
-
Câu 28:
Gieo một hạt thóc trong điều kiện bình thường, nó sẽ nảy mầm, hạt thóc đã bị thay thế bởi một cây lúa do nó sinh ra, đó là sự phủ định hạt thóc. Cây lúa lớn lên, ra hoa, thụ phấn, sinh ra những hạt thóc mới. Khi hạt thóc đã chín thì thân cây chết đi, cây lúa đã bị phủ định. Triết học gọi quá trình này được nhận xét là
A. Phủ định tất yếu.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 29:
Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng được nhận xét chính là
A. Vận động tuần hoàn.
B. Vận động đi lên.
C. Vận động tụt lùi.
D. Vận động liên tục.
-
Câu 30:
Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật và hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định, đó được nhận xét là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 31:
Các giống loài phát triển theo quy luật di truyền, thế hệ con cái thừa hưởng những yếu tố tích cực của thế hệ bố mẹ, gạt bỏ những yếu tố không còn thích hợp với hoàn cảnh mới. Điều này được nhận xét thể hiện đặc điểm nào của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan.
C. Tính kế thừa.
D. Tính biện chứng.
-
Câu 32:
Các giống loài mới xuất hiện phủ định các giống loài cũ là kết quả của quá trình đấu tranh giữa di truyền và biến dị trong bản thân sinh vật tạo ra. Điều này được nhận xét là thể hiện đặc điểm nào của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan.
C. Tính kế thừa.
D. Tính biện chứng.
-
Câu 33:
Hai đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng được nhận xét là gì?
A. Tính kế thừa và tính phát triển.
B. Tính phát triển và tính khách quan.
C. Tính khách quan và tính kế thừa.
D. Tính kế thừa và tính tất yếu.
-
Câu 34:
Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới được nhận xét chính là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định kế thừa.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 35:
Sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật được nhận xét chính là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định kế thừa.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 36:
Phủ định được nhận xét là gì?
A. Xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng.
B. Bài trừ một sự vật, hiện tượng.
C. Bác bỏ những điều liên quan đến sự vật, hiện tượng.
D. Kế thừa những điều tốt đẹp của sự vật.
-
Câu 37:
Pháp luật và Nhà nước là 2 hiện tượng xuất hiện trong xã hội cùng lúc là quan điểm của lý thuyết:
A. Thuyết tư sản.
B. Thuyết thần học.
C. Học thuyết Mác-Lênin.
D. A và B đều đúng.
-
Câu 38:
Vận dụng quy luật phủ định vào quá trình học tập, em cụ thể nên làm thế nào để việc học tập ngày càng tiến bộ?
A. Cần thường xuyên đổi mới phương pháp học tập.
B. Không coi trọng kiến thức cũ, chỉ cần tiếp thu kiến thức mới.
C. Thấy phương pháp học tập nào mới là bắt chước ngay.
D. Không cần thay đổi phương pháp học tập vì sẽ khiến việc học vất vả hơn.
-
Câu 39:
Việc làm nào sau đây không được xem là biểu hiện của phủ định biện chứng?
A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, hòa nhập chứ không hòa tan.
C. Bảo tồn các di sản văn hóa của dân tộc.
D. Xóa bỏ hoàn toàn nền văn hóa cũ để xây dựng nền văn hóa mới hiện đại.
-
Câu 40:
Quy luật phủ định của phủ định được diễn tả cụ thể bằng hình ảnh nào dưới đây?
A. Phát triển theo đường thẳng.
B. Phát triển theo đường trôn ốc.
C. Phát triển theo vòng tròn.
D. Phát triển theo vòng tuần hoàn.
-
Câu 41:
Gieo một hạt thóc trong điều kiện bình thường, nó sẽ nảy mầm, hạt thóc đã bị thay thế bởi một cây lúa do nó sinh ra, đó là sự phủ định hạt thóc. Cây lúa lớn lên, ra hoa, thụ phấn, sinh ra những hạt thóc mới. Khi hạt thóc đã chín thì thân cây chết đi, cây lúa đã bị phủ định. Triết học cụ thể gọi quá trình này là
A. Phủ định tất yếu.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 42:
Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng được cho là
A. Vận động tuần hoàn.
B. Vận động đi lên.
C. Vận động tụt lùi.
D. Vận động liên tục.
-
Câu 43:
Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật và hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định, đó nhận định là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định khách quan.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 44:
Các giống loài phát triển theo quy luật di truyền, thế hệ con cái thừa hưởng những yếu tố tích cực của thế hệ bố mẹ, gạt bỏ những yếu tố được cho không còn thích hợp với hoàn cảnh mới. Điều này thể hiện đặc điểm nào của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan.
C. Tính kế thừa.
D. Tính biện chứng.
-
Câu 45:
Các giống loài mới xuất hiện phủ định các giống loài cũ là kết quả của quá trình đấu tranh giữa di truyền và biến dị trong bản thân sinh vật tạo ra. Điều này được cho thể hiện đặc điểm nào của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính chủ quan.
C. Tính kế thừa.
D. Tính biện chứng.
-
Câu 46:
Hai đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng cụ thể là gì?
A. Tính kế thừa và tính phát triển.
B. Tính phát triển và tính khách quan.
C. Tính khách quan và tính kế thừa.
D. Tính kế thừa và tính tất yếu.
-
Câu 47:
Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới được nhận định là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định kế thừa.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 48:
Sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật được nhận định là
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định kế thừa.
D. Phủ định của phủ định.
-
Câu 49:
Phủ định được cho là gì?
A. Xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng.
B. Bài trừ một sự vật, hiện tượng.
C. Bác bỏ những điều liên quan đến sự vật, hiện tượng.
D. Kế thừa những điều tốt đẹp của sự vật.
-
Câu 50:
Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển?
A. Góp gió thành bão.
B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
C. Tre già măng mọc.
D. Đánh bùn sang ao.