Trắc nghiệm Khối lượng - Đo khối lượng Vật Lý Lớp 6
-
Câu 1:
Khối lượng của một chiếc cặp có chứa sách vào cỡ bao nhiêu?
A. Vài gam
B. Vài trăm gam.
C. Vài ki-lô-gam.
D. Vài chục ki-lô-gam.
-
Câu 2:
Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là:
A. Tấn (kí hiệu: t)
B. Miliam (kí hiệu: mg)
C. Kílôgam (kí hiệu: kg)
D. Gam (kí hiệu: g)
-
Câu 3:
Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ
A. Thể tích của cả hộp thịt
B. Thể tích của thịt trong hộp.
C. Khối lượng của cả hộp thịt.
D. Khối lượng của thịt trong hộp.
-
Câu 4:
Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu (ví dụ 500ml). Số liệu đó chỉ
A. Thế tích của cả chai nước.
B. Thể tích của nước trong chai,
C. Khối lượng của cả chai nước.
D. Khối lượng của nước trong chai.
-
Câu 5:
Một cân Rô-béc-van có đòn cân phụ được vẽ như hình. ĐCNN của cân này là
A. 1g.
B. 0,1g.
C. 5g.
D. 0,2g.
-
Câu 6:
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “3T”. Số 3T có ý nghĩa gì?
A. Số 3T chỉ dẫn rằng xe có trên 3 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Số 3T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 3 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Số 3T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 30 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Số 3T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 3 tạ thì không được đi qua cầu.
-
Câu 7:
Giới hạn đo của cân Rô – bét – van là:
A. Khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
B. Khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
D. Tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp.
-
Câu 8:
Với một cân Rô – bét – van và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân.
B. Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
-
Câu 9:
Trên một viên thuốc cảm có ghi “Para 200…”. Em hãy tìm hiểu thực tế để xem ở chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây?
A. mg
B. tạ
C. g
D. kg
-
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:a) Đơn vị của khối lượng là gam; b) Cân dùng để đo khối lượng của vật; c) Cân luôn luôn có hai đĩa; d) Một tạ bằng 100 kg; e) Một tấn bằng 100 tạ; f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt. Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 11:
Dùng cân Rô-bét-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng
A. Giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
B. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.
C. Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa.
D. Giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
-
Câu 12:
Trên một hộp mứt Tết có ghi 350g. Con số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt
B. Khối lượng của mứt trong hộp mứt
C. Thể tích của hộp mứt
D. Sức nặng của hộp mứt
-
Câu 13:
Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông có ghi “5T”. Số 5T có ý nghĩa gì?
A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.
B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.
C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu.
D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ thì không được đi qua cầu.
-
Câu 14:
Giới hạn đo của cân Rô – béc – van là:
A. khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
B. khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp.
C. tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.
D. tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp.
-
Câu 15:
Với một cân Rô – béc – van và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng nhỏ nhất ghi trên cân.
B. Giới hạn đo của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
D. Độ chia nhỏ nhất của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
-
Câu 16:
Trên một viên thuốc cảm có ghi “Para 500…”. Em hãy tìm hiểu thực tế để xem ở chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây?
A. mg
B. tạ
C. g
D. kg
-
Câu 17:
Cân một túi hoa quả, kết quả là 1553g. ĐCNN của cân đã dùng là:
A. 5 g
B. 100 g
C. 10 g
D. 1 g
-
Câu 18:
Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 298 g
B. 302 g
C. 3000 g
D. 305 g
-
Câu 19:
Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330 ml
B. Trên vỏ hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
D. Trên bao bì túi xà phòng có ghi: 1 kg
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
a) Đơn vị của khối lượng là gam.
b) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
c) Cân luôn luôn có hai đĩa.
d) Một tạ bằng 100 kg.
e) Một tấn bằng 100 tạ.
f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 21:
Dùng cân Rô – béc – van có đòn cân phụ để cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:
A. giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
B. giá trị của số chỉ của con mã trên đòn cân phụ.
C. tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa.
D. tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.
-
Câu 22:
Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Con số đó chỉ:
A. sức nặng của hộp mứt
B. thể tích của hộp mứt
C. khối lượng của mứt trong hộp mứt
D. sức nặng của hộp mứt