Trắc nghiệm Khối lượng - Đo khối lượng Vật Lý Lớp 6
-
Câu 1:
Mai dùng một cân Rôbecvan và một quả cân loại 4kg để chia 10 kg gạo thành 10 túi có khối lựợng bằng nhau. Hỏi Mai phải làm bao nhiêu bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 2:
Có 5 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng thật có khối lượng khác tiền giả, và 1 đồng giả. Bao nhiêu cách để lấy được một đồng tiền thật sau một lần cân.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 3:
Có 6 viên bi giống hệt nhau, trong đó có 1 viên bi bằng chì và 5 viên bi bằng sắt. Với mấy lần cân để lấy ra viên bi bằng chì?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Có 8 viên bi trong đó có một viên nặng hơn bằng sắt. Hỏi số lần cân tối thiểu cần thực hiện? nêu rõ cách tìm ra viên bi bằng sắt.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 5:
Một khối hình hộp chữ nhật có canh a=10cm, b =25cm ,c=20cm .Hình chữ nhật làm bắng sắt. tính khối lượng của khối hình hộp đó.biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3
A. 33kg
B. 37kg
C. 35kg
D. 39kg
-
Câu 6:
1,2 lít nước có khối lượng bằng bao nhiêu, biết rằng khối lượng riêng của nước bằng 1000kg/m3
A. 1,2kg.
B. 12kg.
C. 120kg.
D. 1,2 tấn.
-
Câu 7:
Một cái cột trụ bằng sắt có thể tích bằng 2m3 và nặng 15,6 tấn Khối lượng riêng của sắt nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 1300kg/m3
B. 7800kg/m3
C. 2700kg/m3
D. 1000kg/m3
-
Câu 8:
Một vật có khối lượng bằng 0,8 tấn và có thể tích bằng 1m3 . Trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên vật đó nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 80N/m3
B. 800N/m3
C. 8000N/m3
D. 800N/dm3
-
Câu 9:
Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rôbecvan và tiến hành hai giai đoạn sau: Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 20g, 5g. Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng ?
A. 50g
B. 60g
C. 70g
D. 80g
-
Câu 10:
Một tảng đá có thể tích 1m3. Cho khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Tìm trọng lượng của tảng đá.
A. 130N
B. 1300N
C. 2600N
D. 260N
-
Câu 11:
Một tảng đá có thể tích 1m3. Cho khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Tìm khối lượng của tảng đá.
A. 260kg
B. 2600kg
C. 270kg
D. 2700kg
-
Câu 12:
Tính trọng lượng của một cột đồng có thể tích 80 dm3.
A. 7210N
B. 700N
C. 712N
D. 7120N
-
Câu 13:
Tính khối lượng của một cột đồng có thể tích 80 dm3.
A. 700kg
B. 702kg
C. 712kg
D. 722kg
-
Câu 14:
Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:
Phép cân 1:
Đĩa cân bên trái: lọ có 250cm3 chất lỏng + vật. Đĩa bên phải: quả cân 500g.
Phép cân 2:
Đĩa cân bên trái: lọ trống + vật. Đĩa cân bên phải: quả cân 300g
Chất lỏng đó là gì?
A. Xăng
B. Nước
C. Rượu
D. Dầu hỏa
-
Câu 15:
Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:
Phép cân 1:
Đĩa cân bên trái: lọ có 250cm3 chất lỏng + vật. Đĩa bên phải: quả cân 500g.
Phép cân 2:
Đĩa cân bên trái: lọ trống + vật. Đĩa cân bên phải: quả cân 300g
Phép cân 3:
Đĩa cân bên trái: lọ trống đĩa cân bên phải: quả cân 230g.
Tính khối lượng riêng của chất lỏng
A. 900kg/m3
B. 800kg/m3
C. 1000kg/m3
D. 700kg/m3
-
Câu 16:
Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:
Phép cân 1:
Đĩa cân bên trái: lọ có 250cm3 chất lỏng + vật. Đĩa bên phải: quả cân 500g.
Phép cân 2:
Đĩa cân bên trái: lọ trống + vật. Đĩa cân bên phải: quả cân 300g
Phép cân 3:
Đĩa cân bên trái: lọ trống đĩa cân bên phải: quả cân 230g.
Tính khối lượng của vật.
A. 70g
B. 230g
C. 300h
D. 530g
-
Câu 17:
Chọn câu trả lời đúng:
Một hộp cân Rôbecvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg; 20 mg; 50 mg; 100 mg; 200 mg; 500 mg và 1g
A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN là 1mg
B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg
C. GHĐ của cân là 1881g và ĐCNN của cân là 1g
D. Cả 3 câu đều sai
-
Câu 18:
Khi bàn về cấu tạo của cân Rô-béc-van. Ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:
Bình: Cân Rô-béc-van không có GHĐ cũng như không có ĐCNN
Lan: Quả cân lớn nhất trong hộp quả cân là GHĐ và quả cân nhỏ nhất trong hộp là ĐCNN
Chi: Theo mình, tổng khối lượng của các quả cân mới là GHĐ của cân và ĐCNN là quả cân nhỏ nhất trong hộp.
A. Chỉ có Bình đúng
B. Chỉ có Lan đúng
C. Chỉ có Chi đúng
D. Cả ba bạn cùng sai
-
Câu 19:
Một cái cân cân chính xác tới 0,1g. Kết quả nào sau đây chỉ đúng khi sử dụng chiếc cân đó để thực hành đo khối lượng của một vật nặng:
A. m = 12,41g
B. m = 12,45g
C. m = 12,04g
D. m = 12,2g
-
Câu 20:
Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 298g
B. 302g
C. 3000g
D. 305g
-
Câu 21:
Một cân Robecvan có hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân là:
A. GHĐ: 500g; ĐCNN: 10g
B. GHĐ: 500g; ĐCNN: 2g
C. GHĐ: 1110g; ĐCNN: 1g
D. GHĐ: 1000g; ĐCNN: 2g
-
Câu 22:
Để cân một vật có khối lượng 850g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?
A. 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g
B. 500g, 200g, 100g, 50g
C. 500g, 100g, 100g, 50g
D. 500g, 100g, 50g, 10g
-
Câu 23:
Để cân một vật có khối lượng 850g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?
A. 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g
B. 500g, 200g, 100g, 50g
C. 500g, 100g, 100g, 50g
D. 500g, 100g, 50g, 10g
-
Câu 24:
Để cân một vật có khối lượng 750g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?
A. 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g
B. 500g, 200g, 100g, 50g
C. 500g, 100g, 100g, 50g
D. 500g, 100g, 50g, 10g
-
Câu 25:
Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg – 10g. Mỗi phép cân có thể sai:
A. 100g
B. 1g
C. 10g
D. 1,0g
-
Câu 26:
Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg – 1g. Mỗi phép cân có thể sai:
A. 100g
B. 1g
C. 10g
D. 1,0g
-
Câu 27:
Để đóng các túi muối loại 0,5kg bằng cân Rôbecvan với các quả cân 200g, 1kg, 100g và 50g. Khi đó ta cần:
A. Ít nhất 3 lần cân
B. Ít nhất 2 lần cân
C. Ít nhất 4 lần cân
D. Ít nhất 1 lần cân
-
Câu 28:
Với một quả cân 1kg, một quả cân 500g và một quả cân 200g. Phải thực hiện phép cân mấy lần để cân được 600g cát bằng cân Rô-béc-van (nhanh nhất)
A. Cân một lần
B. Cân hai lần
C. Câu ba lần
D. Cân bốn lần
-
Câu 29:
GHĐ của cân Rô-bec-van là:
A. Khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp
B. Khối lượng của một quả cân lớn nhất có trong hộp
C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp
D. Tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp
-
Câu 30:
Người ta dùng cân Rô-béc-van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g . Khối lượng của khóa là:
A. 100g
B. 115g
C. 15g
D. 85g
-
Câu 31:
Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 20g. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 200g
B. 121g
C. 405g
D. 113g
-
Câu 32:
Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của bịch sữa có ghi: 180 ml
B. Trên vỏ hộp Vitamin C có ghi: 500 viên sủi
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99
D. Trên bao bì túi bột gạo có ghi: 500g
-
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
a) Đơn vị của khối lượng là gam.
b) Cân dùng để đo khối lượng của vật.
c) Cân luôn luôn có hai đĩa.
d) Một tạ bằng 100 kg.
e) Một tấn bằng 100 tạ.
f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 45
D. 5
-
Câu 34:
Trên một hộp bánh Chocopie có ghi 200g. Con số đó chỉ:
A. sức nặng của hộp bánh
B. thể tích của hộp bánh
C. khối lượng của bánh trong hộp bánh
D. cân nặng của cả hộp bánh
-
Câu 35:
Cân một túi lạc có khối lượng 1637g. ĐCNN của cân đã dùng là:
A. 1g
B. 10g
C. 2g
D. 5g
-
Câu 36:
Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 0,5m3 dầu hoả là:
A. 400g
B. 40kg
C. 4kg
D. 400kg
-
Câu 37:
Trên vỏ gói mì ăn liền có ghi 85g. Số đó cho biết gì?
A. Thể tích của gói mì.
B. Sức nặng của gói mì.
C. Khối lượng của gói mì.
D. Sức nặng và khối lượng của gói mì.
-
Câu 38:
Đối với cân Rôbecvan, kết luận nào sau đây là đúng:
A. GHĐ của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất trong hộp quả cân.
B. GHĐ của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.
C. GHĐ của cân là tổng khối lượng của các quả cân trong hộp quả cân.
D. GHĐ của cân là khối lượng của vật cần cân.
-
Câu 39:
Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam. Số đó cho ta biết điều gì?
A. Thể tích của hộp sữa.
B. Trọng lượng của hộp sữa.
C. Khối lượng của sữa chứa trong hộp.
D. Sức nặng và khối lượng của hộp sữa.
-
Câu 40:
Khối lượng của vật chỉ
A. lượng chất tạo thành vật
B. độ lớn của vật
C. thể tích của vật
D. chết liệu tạo nên vật
-
Câu 41:
Khối lượng của vật I là 500 g, vật II là 50 kg, vật II là 5 tạ, vật IV là 0,5 tấn, vật nào có khối lượng nhỏ nhất?
A. Vật I
B. Vật II
C. Vật III
D. Vật IV
-
Câu 42:
Kết quả đo khối lượng ở hình được ghi đúng là:
A. 1kg
B. 950kg
C. 1,00kg
D. 0,95g
-
Câu 43:
Cân ở hình có GHĐ và ĐCNN là:
A. 5kg và 0,5kg
B. 50kg và 5kg
C. 5kg và 0,05kg
D. 5kg và 0,1kg
-
Câu 44:
Một cuốn sách giáo khoa (SGK) Vật lí 6 có khối lượng áng chừng bao nhiêu gam? Hãy tìm cách cân cuốn SGK và chọn câu trả lời đúng.
A. Trong khoảng từ 100g đến 200g
B. Trong khoảng từ 200g đến 300g
C. Trong khoảng 300g đến 400g
D. Trong khoảng 400g đến 500g
-
Câu 45:
Chọn đáp án đúng
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong chất
B. Khối lượng của một vật chỉ sức nặng của vật đó
C. Khối lượng của một vật chỉ độ lớn của vật đó
D. Khối lượng của một vật chỉ một đơn vị thể tích của vật đó
-
Câu 46:
Mẹ Lan dặn ra chợ mua 5 lạng thịt nạc. 5 lạng có nghĩa là
A. 50g
B. 500g
C. 5g
D. 0,05kg
-
Câu 47:
Một cân đĩa thăng bằng khi: Ở đĩa cân bên trái có 2 gói kẹo, ở đĩa cân bên phải có các quả cân 100g, 50g, 20g, 20g và 10g. Ở đĩa cân bên trái có 5 gói kẹo, ở đĩa cân bên phải có 2 gói sữa bột. Hãy xác định khối lượng của 1 gói kẹo m1 , 1 gói sữa bột m2 . Cho biết các gói kẹo có khối lượng bằng nhau, các gói sữa bột có khối lượng bằng nhau.
A. \(m_1=200g;m_2=250g\)
B. \(m_1=100g;m_2=250g\)
C. \(m_1=200g;m_2=500g\)
D. \(m_1=100g;m_2=500g\)
-
Câu 48:
Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. Ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
-
Câu 49:
Người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g. Khối lượng của khóa là
A. 100g
B. 115g
C. 15g
D. 85g
-
Câu 50:
Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì?
A. Thước.
B. Bình chia độ.
C. Cân
D. Ca đong.