Trắc nghiệm Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của ti thể
A. cahin vận chuyển điện tử và sản xuất ATP liên quan
B. đường phân và sản xuất ATP liên quan
C. phân hủy axit béo
D. sinh nhiệt không run
-
Câu 2:
Tất cả các câu đều đúng ngoại trừ
A. Ty thể được gọi là “nhà máy điện” của tế bào
B. DNA ty thể được gọi là mt DNA
C. Ty thể là nơi diễn ra quá trình photphoryl hóa oxy hóa và chu trình Krebs
D. Ty thể là nơi diễn ra chu trình Calvin
-
Câu 3:
Màng trong ty thể rất giàu phospholipid
A. Cardiolipin
B. Phosphatidyl inositol
C. Phosphatidyl serine
D. Phosphatidyl choline
-
Câu 4:
Trong ti thể , mào đóng vai trò là nơi chứa
A. tổng hợp protein
B. phosphoryl hóa flavoprotein
C. phân hủy các đại phân tử
D. phản ứng khử oxy hóa
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây về màng ti thể là không đúng?
A. màng ngoài giống như một cái sàng
B. các enzim của chuỗi chuyển điện tử được nhúng vào màng ngoài
C. màng ngoài thấm được tất cả các loại phân tử
D. màng ngoài thấm được tất cả các loại phân tử
-
Câu 6:
Chọn câu sai trong các câu sau.
A. cả lục lạp và ti thể đều có màng trong và màng ngoài
B. cả lục lạp và ty thể đều có ngăn bên trong, không gian ti thể được bao bọc bởi màng ti thể
C. lục lạp thường lớn hơn ti thể
D. cả lục lạp và ti thể đều chứa ADN
-
Câu 7:
Oxysome của hạt F0- F1 xảy ra trên
A. Thylakoid
B. Bề mặt ty thể
C. Bề mặt lục lạp
D. Màng trong ty thể
-
Câu 8:
Màng trong của ty thể thường rất phức tạp tạo thành một loạt các nếp gấp được gọi là
A. thylakoids
B. lamellae
C. cristae
D. grana
-
Câu 9:
Số lượng ti thể trong tế bào phụ thuộc vào
A. pH của tế bào
B. hình dạng của tế bào
C. cả a và b
D. trạng thái chức năng của tế bào
-
Câu 10:
Ai đặt ra thuật ngữ ti thể
A. Kolliker
B. Flemming
C. Altman
D. Benda
-
Câu 11:
Nhận định không đúng khi nói về ức chế ngược?
A. Sản phẩm chuyển hóa tạo ra khi đã đủ như cầu của tế bào sẽ quay lại ức chế enzyme.
B. Enzyme liên kết với sản phẩm sẽ bị ức chế do mất khả năng liên kết với cơ chất
C. Enzyme bị mất khả năng liên kết với cơ chất là do đã liên kết với hydrogen
D. Ức chế ngược sẽ làm giảm lượng sản phẩm tạo ra
-
Câu 12:
Khi tăng nồng độ cơ chất hay nhiệt độ, độ pH thì tốc độ phản ứng thay đổi như thể nào?
1, Khi tăng nồng độ cơ chất thì tốc độ cơ chất cũng tăng theo và đến mức nhất định thì tốc độ phản ứng không tăng nữa
2, Khi tăng nồng độ cơ chất thì tốc độ cơ chất giảm và đến mức nhất định thì tốc độ phản ứng không giảm nữa.
3, Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng giảm đến mức nhiêt độ tối ưu, khi tăng nhiệt độ cao hơn mức nhiệt tối ưu thì tốc độ phản ứng tăng dần.
4, Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng đến mức nhiêt độ tối ưu, khi tăng nhiệt độ cao hơn mức nhiệt tối ưu thì tốc độ phản ứng giảm dần.
5, Khi tăng pH thì tốc độ phản ứng giảm đến mức pH tối ưu, khi tăng pH cao hơn mức pH tối ưu thì tốc độ phản ứng tăng dần
6, Khi tăng pH thì tốc độ phản ứng tăng đến mức pH tối ưu, khi tăng pH cao hơn mức pH tối ưu thì tốc độ phản ứng giảm dần
A. 1, 3, 4
B. 1, 4, 6
C. 2, 4, 6
D. 2, 3, 5
-
Câu 13:
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về vai trò của enzyme?
A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho các phản ứng xảy ra.
B. Làm tăng tốc độ của phản ứng lên nhiều lần
C. Làm tăng năng lượng hoạt hóa cần thiết cho các phản ứng xảy ra.
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 14:
Đâu là khái niệm đúng về trung tâm hoạt động?
A. Có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết không đặc hiệu với cơ chất, làm biến đổi cơ chất.
B. Có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết đặc hiệu với cơ chất, làm biến đổi cơ chất.
C. Có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết không đặc hiệu với cơ chất, không làm biến đổi cơ chất.
D. Có cấu trúc không gian tương ứng với cơ chất, liên kết đặc hiệu với cơ chất, không làm biến đổi cơ chất.
-
Câu 15:
Một số enzyme có thêm thành phần không phải là protein như các ion kim loại, vitamine...có tên gọi là
A. Enzyme khác
B. Đienzyme
C. Cofactor
D. Polyenzyme
-
Câu 16:
Hầu hết enzyme có bản chất là
A. Oxygen
B. Lipid
C. Carbohydrate
D. Protein
-
Câu 17:
Một số ít phân tử RNA cũng có khả năng xúc tác cho một số phản ứng hóa học trong tế bào được gọi là?
A. Coenzyme
B. Cofactor
C. Ribozyme
D. Ribosome
-
Câu 18:
Đâu là khái niệm đúng về enzyme?
A. Là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm giảm tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thức phản ứng
B. Là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thức phản ứng
C. Là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm giảm tốc độ phản ứng, bị biến đổi khi kết thức phản ứng
D. Là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, bị biến đổi khi kết thức phản ứng
-
Câu 19:
Bệnh rối loạn chuyển hóa xảy ra khi?
A. Quá trình chuyển hóa bị ngừng, cơ chất bị tích lũy và chuyển hóa thành các chất độc khác gây độc cho tế bào và cơ thể.
B. Quá trình chuyển hóa diễn ra với tốc độ tăng cao, cơ chất bị thiếu hụt.
C. x
D. x
-
Câu 20:
Chất thường được sử dụng vào phản ứng ức chế ngược là?
A. Chất hoạt hóa
B. Chất ức chế
C. x
D. x
-
Câu 21:
Một số chất làm giảm tốc độ phản ứng enzyme hoặc dừng phản ứng enzyme được gọi là?
A. Chất hoạt hóa
B. Chất ức chế
C. x
D. x
-
Câu 22:
Một số chất khi được bổ sung vào môi trường phản ứng ở nồng độ phù hợp làm tăng tốc độ phản ứng enzyme được gọi là?
A. Chất hoạt hóa
B. Chất ức chế
C. x
D. x
-
Câu 23:
Tại sao khi nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tối ưu, tốc độ phản ứng lại giảm?
A. Enzyme bị mất cấu trúc không gian
B. Toàn bộ enzyme đã liên kết với cơ chất
C. x
D. x
-
Câu 24:
Trong điều kiện dư thừa cơ chất, khi tăng nồng độ enzyme thì tốc độ phản ứng có tăng lên không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 25:
Móng giò hầm đu đủ xanh là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ xanh thì móng giò sẽ mềm hơn so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?
A. Enzyme trong đu đủ xanh có khả năng phân giải protein thịt.
B. Enzyme trong đu đủ xanh có khả năng phân giải lipid thịt.
C. x
D. x
-
Câu 26:
Khi nồng độ cơ chất tăng đến mức nhất định, tốc độ phản ứng không tăng nữa (đạt cực đại) là do?
A. Enzyme chỉ liên kết đến một số lượng nhất định và số còn lại để dự trữ
B. Toàn bộ enzyme đã liên kết với cơ chất
C. x
D. x
-
Câu 27:
gười ta tiến hành thí nghiệm đun sôi 200ml dung dịch tinh bột với 5ml chất xúc tác HCl 1N trong 1 giờ. Kết quả cho thấy tinh bột bị phân giải thành đường. Khi nhai cơm, ta thấy có vị ngọt vì tinh bột được phân giải thành đường nhờ enzyme amylase. Tốc độ của phản ứng nào nhanh hơn?
A. Phản ứng nhờ chất xúc tác là HCl
B. Phản ứng nhờ enzyme amylase
C. x
D. x
-
Câu 28:
Enzyme có gì khác so với chất xúc tác vô cơ?
A. Enzyme có tính đặc hiệu với phản ứng và cơ chất.
B. Enzyme không có tính đặc hiệu với phản ứng và cơ chất.
C. x
D. x
-
Câu 29:
Nếu không có enzyme, các phản ứng hóa học và quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào có diễn ra được không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 30:
Điều gì sẽ xảy ra nếu trong một chuỗi phản ứng do nhiều enzyme xúc tác mà có một enzyme không hoạt động?
A. Tốc độ chuỗi phản ứng bị giảm
B. Sản phẩm sinh ra ít hơn
C. Cơ chất bị dư thừa
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 31:
Enzyme chỉ có thể tác động lên một hay một số chất có cấu hình không gian tương ứng nên chỉ xúc tác cho một loại hoặc một nhóm phản ứng hóa học nhất định. Đây là tính chất gì của enzyme?
A. Tính phổ biến
B. Tính liên tục
C. Tính đặc hiệu
D. Tính thoái hóa
-
Câu 32:
Enzyme sẽ thay đổi như nào sau khi phản ứng xảy ra?
A. Giữ nguyên hình dạng khi liên kết với cơ chất
B. Trở lại hình dạng ban đầu
C. Bị phân giải thành nước và oxygen
D. x
-
Câu 33:
Phản ứng do enzyme xúc tác thay đổi như thế nào khi trung tâm hoạt động của enzyme bị thay đổi hình dạng không phù hợp với cơ chất?
A. Phản ứng vẫn sẽ diễn ra nhưng tốc độ bị giảm đi rất nhiều
B. Phản ứng vẫn sẽ diễn ra bình thường với tốc độ tương tự như trung tâm hoạt động khớp được với cơ chất
C. Phản ứng ngừng lại luôn
D. x
-
Câu 34:
Mô hình “khớp cảm ứng” là chỉ?
A. Khi cơ chất liên kết vào trung tâm hoạt động, trung tâm hoạt động thay đổi hình dạng để khớp với cơ chất
B. Khi cơ chất liên kết vào trung tâm hoạt động, cơ chất thay đổi hình dạng để khớp với trung tâm hoạt động
C. x
D. x
-
Câu 35:
Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hóa?
A. Trung tâm hoạt động của Enzyme tiêu hóa không khớp với lactose
B. Trung tâm hoạt động của Enzyme tiêu hóa khớp với lactose
C. x
D. x
-
Câu 36:
Có thể rút ra kết luận gì về mối liên kết giữa cơ chất và trung tâm hoạt động của enzyme?
A. Mỗi trung tâm hoạt động của enzyme chỉ liên kết với một cơ chất nhất định
B. Mỗi trung tâm hoạt động của enzyme có thể liên kết với nhiều cơ chất nhất định
C. x
D. x
-
Câu 37:
Sự phân giải các phân tử dự trữ năng lượng như tinh bột, glycogen và triglyceride và các đơn phân của chúng có trực tiếp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 38:
Tính chất quan trọng nhất của một phân tử ATP là?
A. Dễ biến đổi thuận nghịch để giải phóng hoặc tích lũy năng lượng
B. Khó biến đổi thuận nghịch để giải phóng hoặc tích lũy năng lượng
C. x
D. x
-
Câu 39:
Vì sao nói chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng?
A. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất đơn giản đồng thời tích lũy năng lượng.
B. Quá trình phân giải những chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản và giải phóng năng lượng
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
-
Câu 40:
Tại sao liên kết giữa các nhóm phosphate được gọi là liên kết cao năng?
A. Khi bẻ gãy hai liên kết của nhóm phosphate sẽ giải phóng một lượng lớn năng lượng
B. Khi bẻ gãy ba liên kết của nhóm phosphate sẽ giải phóng một lượng lớn năng lượng
C. x
D. x
-
Câu 41:
Thế nào thì được gọi là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào?
A. Sự chuyển đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác
B. Sự chuyển đổi của vật chất này sang vật chất khác
C. x
D. x
-
Câu 42:
Thế nào mới được xem là chuyển hóa vật chất trong tế bào?
A. Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học xảy ra bên trong tế bào làm chuyển đổi chất này sang chất khác.
B. Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học xảy ra bên ngoài tế bào làm chuyển đổi chất này sang chất khác.
C. x
D. x
-
Câu 43:
Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn có bị thất thoát không?
A. Có
B. Không
C. x
D. x
-
Câu 44:
Nhận định nào là chính xác khi nói về sự chuyển hóa năng lượng?
A. Trong tế bào, sự chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với sự chuyển hóa năng lượng
B. Trong tế bào, sự chuyển hóa vật chất không bao giờ đi kèm với sự chuyển hóa năng lượng
C. x
D. x
-
Câu 45:
Các dạng năng lượng nào liên quan đến sự chuyển động của các phần tử vật chất?
A. Nhiệt năng
B. Điện năng
C. Cơ năng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 46:
Năng lượng trong tế bào tồn tại dưới các dạng nào?
A. Hóa năng
B. Nhiệt năng
C. Cơ năng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 47:
Năng lượng tiềm ẩn do vị trí hoặc trạng thái của vật chất tạo ra?
A. Động năng
B. Thế năng
C. x
D. x
-
Câu 48:
Dạng năng lượng nào được sinh ra trong quá trình co cơ, vận động của các cơ quan hay sự di chuyển của các chất?
A. Hóa năng
B. Nhiệt năng
C. Điện năng
D. Cơ năng
-
Câu 49:
Dạng năng lượng nào được sinh ra trong quá trình chuyển hóa chất?
A. Hóa năng
B. Nhiệt năng
C. Điện năng
D. Cơ năng
-
Câu 50:
Dạng năng lượng nào được dự trữ trong các liên kết hóa học?
A. Hóa năng
B. Nhiệt năng
C. Điện năng
D. Cơ năng