Trắc nghiệm Hoá thí nghiệm Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho các phản ứng:
phản ứng tráng gương (1)
phản ứng với I2 (2)
phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (3)
phản ứng thuỷ phân (4)
phản ứng este hóa (5)
phản ứng với Cu(OH)2 tạo Cu2O (6).
Tinh bột có phản ứng nào trong các phản ứng trên?
A. (1), (2), (4).
B. (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
-
Câu 2:
Xác định mối quan hệ giữa x1 và x2 biết khi tiến hành 2 thí nghiệm như sau:
- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.
- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.
A. x1 = 2x2
B. x1 = x2
C. 2x1 = x2
D. 4x1 = x2
-
Câu 3:
Chia hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 được 0,03 mol Ag.
Số mol của glucozơ và mantozơ là?
A. 0,0035 mol và 0,0035 mol.
B. 0,005 mol và 0,005 mol.
C. 0,0075 mol và 0,0025 mol.
D. 0,01 mol và 0,01 mol.
-
Câu 4:
Thực hiện 2 thí nghiệm sau đây:
- TN1: Cho m1 gam mantozo phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a gam Ag.
- TN2: Thủy phân hoàn toàn m2 gam saccarozo (môi trường axit, đun nóng) sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư cũng thu được a gam Ag.
Tìm mối liên hệ m1 và m2?
A. m1 = m2
B. m1 = 0,5m2
C. m1 = 2m2
D. m1 = 1,5m2
-
Câu 5:
Xác định biểu thức liên hệ m1 và m2 biết thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.
Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag.
A. 19m1 = 15m2.
B. 38m1 = 20m2.
C. 19m1 = 20m2.
D. 38m1 = 15m2.
-
Câu 6:
Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho nước vào bình chứa chất rắn X, thu được khí Y. Sục khí Y vào dung dịch brom thì thấy dung dịch brom nhạt màu. Y là:
A. CaC2.
B. Al4C3.
C. C2H4.
D. C2H2.
-
Câu 7:
Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH, C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
-
Câu 8:
Trong PTN, chất rắn tinh khiết nào sau đây không có tác dụng hút ẩm?
A. NaCl
B. NaOH
C. CaO
D. CaCl2
-
Câu 9:
Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là gì?
A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
B. điện phân dung dịch NaCl.
C. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn
D. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh
-
Câu 10:
Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và Cu2+ ta dùng
A. nước vôi trong.
B. ancol etylic
C. giấm ăn.
D. dung dịch muối ăn
-
Câu 11:
Hãy nêu hiện tượng khi cho vào bát sứ 1 ml dầu ăn và 2 ml dung dịch NaOH 40%, đun hỗn họp sôi nhẹ và khuấy đều, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước để thể tích dung dịch không đổi. Sau 10 phút, rót thêm 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ.
A. có chất rắn màu trắng nổi lên.
B. có chất rắn màu trắng lắng xuống.
C. tạo dung dịch trong suốt.
D. dung dịch phân thành 2 lớp.
-
Câu 12:
Hiện tượng xảy ra khi cho 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Gạn bỏ lóp dung dịch, sau đó thêm vào 2 ml glucozơ 1% lắc nhẹ.
A. có kết tủa đỏ gạch.
B. Cu(OH)2 tan tạo dung dịch, màu xanh
C. Cu(OH)2 bị khử tạo Cu màu đỏ.
D. Cu(OH)2 tan tạo dung dịch trong suốt.
-
Câu 13:
Hiện tượng quan sát được khi cho iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml hồ tinh bột, đun nóng một lát, sau để nguội.
A. xuất hiện màu tím xanh, khi đun nóng chuyển sang màu đỏ gạch.
B. xuất hiện màu tím xanh, sau đó mất màu, để nguội màu xanh lại xuất hiện.
C. xuất hiện màu đen, sau đó chuyển màu tím, để nguội màu xanh lại xuất hiện.
D. xuất hiện màu tím xanh, đun nóng thấy màu xanh đậm dần.
-
Câu 14:
Hình mô tả bộ dụng cụ điều chế este là hình nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
-
Câu 15:
Xác định a, b dựa vào hình vẽ khi cho HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch K[Al(OH)4] 0,2M?
A. 200 và 1000.
B. 200 và 800.
C. 200 và 600.
D. 300 và 800.
-
Câu 16:
200 ml dung dịch X gồm NaAlO2 0,1M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với bao nhiêu ml HCl 2M, thu được 0,78 gam kết tủa.
A. 35 ml
B. 25 ml
C. 45 ml
D. 25 ml hoặc 45 ml.
-
Câu 17:
Cho đồ thị biểu diễn kết quả thí nghiệm khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH)4]2 [hoặc Ba(AlO2)2] như hình vẽ dưới đây:
Hãy tìm x, y?
A. 0,05 và 0,15.
B. 0,10 và 0,30.
C. 0,10 và 0,15.
D. 0,05 và 0,30.
-
Câu 18:
Tìm x biết cho x mol NaOH vào 300 ml ZnSO4 1,5M thu được 19,8 gam kết tủa.
A. 0,4 mol hoặc 1,4 mol.
B. 0,4 mol hoặc 1,2 mol.
C. 0,4 mol hoặc 1,6 mol.
D. 0,5 mol hoặc 1,4 mol.
-
Câu 19:
Xác định tỉ lệ a : b, biết cho NaOH vào dung dịch gồm a mol HCl và b mol ZnSO4, kết quả được biểu diễn ở đồ thì sau:
A. 1 : 2.
B. 3 : 2.
C. 2 : 3.
D. 3 : 4.
-
Câu 20:
Dựa vào đồ thị hình bên, em hãy xác định giá trị x?
A. 0,4.
B. 0,6.
C. 0,65.
D. 0,7.
-
Câu 21:
Tìm V khí CO2 đủ để tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82 gam kết tủa.
A. 1,344l lít.
B. 4,256 lít.
C. 8,512 lít.
D. 1,344l lít hoặc 4,256 lít.
-
Câu 22:
Tìm giá trị của x trong đồ thị?
A. 0,12 mol.
B. 0,13 mol.
C. 0,11 mol.
D. 0,10 mol.
-
Câu 23:
Xác định x, y, z biết kết quả thí nghiệm khi cho CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH)2 được biểu diễn như sau:
A. 0,60; 0,40 và 1,50.
B. 0,30; 0,60 và 1,40.
C. 0,30; 0,30 và 1,20.
D. 0,20; 0,60 và 1,25.
-
Câu 24:
Tính V biết cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,0M.
A. 2,24 lít ≤ V ≤ 8,96 lít.
B. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít.
C. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít.
D. 2,24 lít ≤ V≤ 6,72 lít.
-
Câu 25:
Xác định tỉ lệ a : b biết phản ứng dựa vào đồ thị:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
-
Câu 26:
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
-
Câu 27:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên đó là etyl axtat.
B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axtat ngưng tụ.
C. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
-
Câu 28:
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
-
Câu 29:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
B. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O.
C. C2H5OH → C2H4 + H2O.
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.