Trắc nghiệm Hidro sunfua và muối sunfua Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Tính %Cu biết hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
-
Câu 2:
Chất có cả tính khử và oxi hóa?
A. H2SO4
B. H2S
C. SO2
D. SO3
-
Câu 3:
Cho PT \(SO_2 + 2H_2S → 3S + 2H_2O\)
Phát biểu đúng là?
A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử.
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá
C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá
D. Lưu huỳnh trong \(SO_2\) bị khử, lưu huỳnh trong \(H_2S\) bị oxi hoá.
-
Câu 4:
Tính m biết chia 2,29 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 1,456 lít H2 (đktc).
Phần 2 oxi hoá hoàn toàn bằng oxi dư, thu được tối đa m gam hỗn hợp 3 oxit.
A. 2,75.
B. 2,85
C. 2,185
D. 2,15
-
Câu 5:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam.
-
Câu 6:
Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al, phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,2 gam chất rắn không tan, dung dịch X và 4,48 lít khí B (đktc). Thành phần % khối lượng các kim loại lần lượt là: (Cho Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; S = 32; H = 1; O = 16)
A. 32,18%, 36,78%, 31,03%
B. 31,18%, 36,78%, 31,03%
C. 30,18%, 36,78%, 31,03%
D. 36,79%, 36,78%,32,18%
-
Câu 7:
Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng muối khan tạo ra là
A. 34,3 gam.
B. 43,3 gam.
C. 33,4 gam.
D. 33,8 gam.
-
Câu 8:
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra là: (Fe = 56, S = 32, O = 16, H = 1)
A. 10,08 lít.
B. 5,04 lít.
C. 3,36 lít.
D. 22,4 lít.
-
Câu 9:
Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng muối sunfat của Magie là
A. 16,4.
B. 15,2.
C. 12,0.
D. 27,2.
-
Câu 10:
Cho một hỗn hợp gồm 26 gam kẽm và 11,2 gam sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 14,48 lít
B. 13,44 lít
C. 12,24 lít
D. 67,2 lít
-
Câu 11:
Cho 8,4 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X chứa m gam muối và V lít khí H2 (đktc). Tính V, m.
A. 22,8 gam và 3,36 lít
B. 12,8 gam và 1,12 lít
C. 22,8 gam và 22,4 lít
D. 12,8 gam và 3,36 lít
-
Câu 12:
Hoà tan hoàn toàn 17,5 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 41,5.
B. 35,5.
C. 113,5.
D. 65,5.
-
Câu 13:
Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:
A. 14,2g
B. 41,1g
C. 41,2g
D. 40,1g
-
Câu 14:
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.
-
Câu 15:
Hòa tan 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hiđro ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
-
Câu 16:
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:
A. 60%
B. 72%
C. 40%
D. 64%
-
Câu 17:
Dẫn 11,2 lít khí hỗn hợp gồm H2S và H2 (đo ở đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tìm CM các chất trong dung dịch sau phản ứng nếu khí duy nhất thoát ra có thể tích là 5,6 lít (ở đktc).
A. NaHS: 1M
B. Na2S: 1M
C. Na2S: 1M và NaOH dư: 1M
D. NaOH: 2M và NaHS: 1M
-
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong H2 dư, dẫn khí thoát ra vào 50ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml) thu được muối gì và có nồng độ % là bao nhiêu?
A. Na2S: 11,57%
B. NaHS: 46,29%
C. Na2S: 12,19%
D. Na2S: 11,5% và NaHS: 46,29%
-
Câu 19:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít H2S vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M, muối tạo thành sau phản ứng là
A. Na2SO3
B. Na2SO3 và NaHSO3
C. Na2S và NaHS
D. Na2S
-
Câu 20:
Hòa tan hoàn toàn 0,672 lít H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 0,18M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
A. 1,05 gam
B. 3,2 gam
C. 1,12 gam
D. 2,01 gam
-
Câu 21:
Tìm sản phẩm khi cho 5,6 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hoàn toàn vào 300 ml dung dịch KOH 1M?
A. 0,05 mol K2S và 0,2 mol KHS
B. 0,3 mol KHS
C. 0,25 mol K2S
D. 0,25 mol K2S và 0,2 mol KHS
-
Câu 22:
Tính khối lượng muối tan khi sục 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch 0,2 mol Ba(OH)2?
A. 40,6 g
B. 33,8 g
C. 16,9 g
D. Kết quả khác
-
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là
A. 47, 92%
B. 42, 96%
C. 42,69%
D. 24,97%
-
Câu 24:
Tính m muối tan thu được khi sục 2,24 lít khí H2S (đktc) vào dung dịch 0,2 mol Ba(OH)2?
A. 40,6 g
B. 33,8 g
C. 16,9 g
D. Kết quả khác
-
Câu 25:
Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H2S (đktc) sục vào 200 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch ?
A. 32,81%
B. 23,81%
C. 18,23%
D. 18,32%
-
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là
A. 47, 92%
B. 42, 96%
C. 42,69%
D. 24,97%
-
Câu 27:
Tìm công thức của hiđro sunfua?
A. SO2.
B. SO3.
C. H2S.
D. H2SO3.
-
Câu 28:
Trong PTN, khí hiđrosunfua được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
A. FeS + HNO3 loãng.
B. FeS + HNO3 đặc.
C. FeS + HCl.
D. FeS + H2SO4 đặc.
-
Câu 29:
Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là gì?
A. dung dịch có màu vàng.
B. có kết tủa màu vàng.
C. có kết tủa màu đen.
D. có kết tủa màu trắng
-
Câu 30:
Đồ dùng bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị sạm đen do phản ứng:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
Trong phản ứng trên chất đóng vai trò là chất khử?
A. H2S.
B. Ag.
C. O2 .
D. Ag và H2S
-
Câu 31:
Hiện tượng gì xảy ra khi để dung dịch H2S để lâu trong không khí?
A. Vẩn đục màu đen.
B. Vẩn đục màu vàng.
C. Cháy.
D. Không có hiện tượng
-
Câu 32:
Ag để trong không khí bị biến thành màu đen là do không khí bị nhiễm?
A. SO2 và SO3
B. HCl hoặc Cl2
C. H2 hoặc hơi nước
D. O3 hoặc H2S
-
Câu 33:
Để tách khí SO2 có lẫn trong hỗn hợp khí CO2 và SO2 có thể cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch:
A. NaOH loãng
B. Ca(OH)2 loãng
C. thuốc tím (KMnO4)
D. NaCl bão hoà
-
Câu 34:
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch khác nhau là: HNO3, HCl, H2SO3 và H2O2 trong H2SO4. Nếu chỉ dùng KMnO4 (dung dịch hoặc tinh thể) thì có thể phân biệt được mấy chất?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 35:
Nếu để đồ trang sức bằng bạc trong không khí, thấy đồ trang sức bị biến đổi thành màu đen, chứng tỏ trong không khí có chất khí:
A. O2
B. H2S
C. N2
D. CO
-
Câu 36:
Có các lọ đựng hoá chất riêng rẽ: PbCl2, NaCl, NaOH, CdCl2, KCl. Chỉ dùng dung dịch H2S , có thể nhận biết tối đa được mấy chất ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 37:
Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:
A. 33,6.
B. 38,4.
C. 3,36.
D. 3,84.
-
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là
A. 0,2.
B. 4,48.
C. 0,5.
D. 11,2
-
Câu 39:
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom vừa đủ. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 116,50.
B. 29,125.
C. 58,25.
D. 291,25.