Trắc nghiệm Hidro sunfua và muối sunfua Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
B. Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2
C. Sục khí O2 vào dung dịch H2S
D. Dẫn khí CO2 vào cốc nước có chứa đá vôi
-
Câu 2:
Phản ứng nào không dùng để điều chế khí H2S
A. S + H2
B. FeS + HCl
C. FeS + HNO3
D. Na2S + H2SO4 loãng
-
Câu 3:
Đun 4,8 gam Mg với 4,8 gam bột lưu huỳnh không có không khí được rắn X, cho rắn X vào HCl dư được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là bao nhiêu?
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5
-
Câu 4:
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa bao nhiêu mol KOH biết thu được 39,8 gam hỗn hợp muối.
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3
-
Câu 5:
Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào brom rồi cho tác dụng với BaCl2 dư, kết tủa thu bằng bao nhiêu gam?
A. 23,3
B. 34,95
C. 46,6
D. 69,9
-
Câu 6:
Dẫn a mol SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH thì thu được những muối nào sau đây?
A. Chỉ thu được muối axit
B. Chỉ thu được muối trung hòa
C. Thu được cả 2 muối
D. Thu được muối trung hòa và KOH dư.
-
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X biết khi hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa.
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
-
Câu 8:
Cho hấp thu hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối.
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0
-
Câu 9:
Để kiểm tra hàm lượng hidro sunfua có trong mẫu khí lấy từ bãi rác, người ta cho mẫu đó đi vào chì nitrat dư tốc độ 2,5 lít/phút trong 400 phút. Lọc tách kết tủa thu được 4,78 mg chất rắn. Hàm lượng hiđrosunfua có trong mẫu khí đó?
A. 4,78.
B. 0,68.
C. 6,8.
D. 7,8.
-
Câu 10:
Chất để nhận biết H2S trong dãy Pb(NO3)2 (1), Ba(NO3)2 (2), Ca(NO3)2 (3), Cu(NO3)2 (4)?
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 4.
C. 1, 2.
D. 1, 2, 3.
-
Câu 11:
Cho từ từ đến dư H2S vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X, xác định loại muối tan sau phản ứng?
A. Na2S.
B. Na2S và NaHS.
C. NaHS.
D. Na2S và NaOH.
-
Câu 12:
Điều kiện để H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng trong số các thí nghiệm bên dưới
1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3
2) Để dung dịch H2S ngoài trời
3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 1, 2 và 3
-
Câu 13:
Thuốc để phân biệt khí H2S với khí CO2 là thuốc nào?
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch Pb(NO3)2.
C. dung dịch K2SO4.
D. dung dịch NaCl.
-
Câu 14:
Sục khí H2S đến dư vào FeCl3; CuCl2; AlCl3; NaCl, CdCl2; ZnCl2; MgCl2. Số kết tủa khác nhau là gì?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 15:
Dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do: 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O
Câu nào diễn tả đúng?
A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
D. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.
-
Câu 16:
Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được bao nhiêu gam muối tan?
A. 11 gam.
B. 12 gam.
C. 11,5 gam.
D. 10 gam.
-
Câu 17:
Phát biểu đúng khi nói về phản ứng sau H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl?
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
-
Câu 18:
Phương pháp bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là dùng dung dịch nào bên dưới đây?
A. NaHS.
B. Pb(NO3)2.
C. NaOH.
D. AgNO3.
-
Câu 19:
Đun m gam PbS thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt?
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
-
Câu 20:
Đốt 80 gam pirit sắt thu được chất rắn A và khí B. A tác dụng đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là bao nhiêu?
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 95%
-
Câu 21:
800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, sản xuất được mấy m3 H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
A. 473 m3
B. 547 m3
C. 324 m3
D. 284m3
-
Câu 22:
Cho 3,68 gam gồm Al và Zn tác dụng với H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng sau phản ứng là mấy?
A. 101,48g
B. 101,68g
C. 97,80g
D. 88,20g
-
Câu 23:
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%?
A. 0,025 mol
B. 0,015 mol
C. 0,25 mol
D. 0,35 mol
-
Câu 24:
Để 11,2 gam bột sắt ngoài không khí thu được chất rắn X. Hòa tan X trong H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO2 thoát ra. Tính m muối khan?
A. 40 gam
B. 30 gam
C. 20 gam
D. 10 gam
-
Câu 25:
Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp kim loại trong bao nhiêu mol dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) để thu được 0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S.
A. 0,45 (mol)
B. 0,95 (mol)
C. 0,35 (mol)
D. 0,85 (mol)
-
Câu 26:
m gam hỗn hợp bột Fe và S với tỉ lệ số mol sắt bằng 2 lần số mol lưu huỳnh thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng HCl dư thu được 0,4 gam chất rắn B, dung dịch X và khí D. Sục khí D từ từ qua CuCl2 dư thấy tạo ra 4,8 gam kết tủa đen. Tính hiệu suất phản ứng?
A. 60%
B. 80%
C. 70%
D. 85%
-
Câu 27:
Đun m gam PbS chiếm mấy % ngoài không khí sau một thời gian để thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng?
A. 74,69%
B. 95,00%
C. 25,31%
D. 64,68%
-
Câu 28:
Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 có tỉ lệ % là bao nhiêu để cho vào bình kín chứa không khí dư. Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng ta thấy số mol khí trong bình giảm 0,15 mol.
A. 42,3 và 57,7%
B. 50% và 50%
C. 42,3% và 59,4%
D. 30% và 70%
-
Câu 29:
H2S bị oxi hóa thành khí SO2 ở điều kiện nào sau đây?
A. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao và có dự oxi
B. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao.
C. Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi
D. Cho H2S đi qua dung dịch Ca(OH)2
-
Câu 30:
Điều kiện thu được muối trung hòa nếu dẫn a mol khí H2S vào b mol NaOH.
A. a/b > 2
B. b/a > 2
C. b/a ≥ 2
D. 1 < b/a < 2
-
Câu 31:
Khẳng định về H2S là đúng bên dưới đây?
A. H2S chỉ có tính oxi hóa
B. H2S chỉ có tính khử
C. H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử tùy vào chất phản ứng với nó
D. H2S không có tính oxi hóa, cũng không có tính khử.
-
Câu 32:
H2S bị oxi hóa thành S màu vàng khi nào trong các TH sau:
1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3
2) Để dung dịch H2S ngoài trời
3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi
A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 1, 2 và 3
-
Câu 33:
Cần bao nhiêu gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.
A. 7,36g
B. 9,36g
C. 4,67g
D. 6,98g
-
Câu 34:
Đun 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dung dịch HC1 thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B. Biết H = 100%). Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (X). Biết rằng cần phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dung dịch B. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
A. 0,425M
B. 0,375M
C. 0,25M
D. 0,5M
-
Câu 35:
Cho Fe và FeS vào HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3) 2, thu được 23,9g kết tủa đen. Em hãy tính thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
A. 1,224 (lít) và 3,36 (lít)
B. 2,24 (lít) và 2,24 (lít)
C. 1,224 (lít) và 2,24 (lít)
D. 2,224 (lít) và 1,24 (lít)
-
Câu 36:
Có 2 muối là natri hiđrosunfit và sắt sunfua. Cho 2 muối này tác dụng với HCl dư được 2 chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Em hãy tính m của NaHSO3 và FeS?
A. mNaHSO3 = 8,4(gam) và mFeS = 19,6 (gam)
B. mNaHSO3 = 12,2(gam) và mFeS = 15,8 (gam)
C. mNaHSO3 = 10,4(gam) và mFeS = 17,6 (gam)
D. mNaHSO3 = 8,9(gam) và mFeS = 19,1 (gam)
-
Câu 37:
Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam H2SO4 30% được X. Tính C% H2SO4 trong X?
A. 67,77%.
B. 53,43%.
C. 74,10%.
D. 32,23%.
-
Câu 38:
Cần đốt bao nhiêu lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M.
A. 0,2 lít
B. 4,48 lít
C. 0,5 lít
D. 11,2 lít
-
Câu 39:
Cho V lit (đktc) X gồm H2S và SO2 bằng 850ml Br2 1M thu được Y. Cho BaCl2 vào Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Tính % H2S trong hỗn hợp X?
A. 37,50%.
B. 62,50%.
C. 75,83%.
D. 24,17%.
-
Câu 40:
Tính m biết hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối.
A. 6,80
B. 7,12
C. 5,68
D. 13,52
-
Câu 41:
hãy tìm CTCT của oxit sắt khi cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất).
A. FeS
B. FeO
C. FeS2
D. FeCO3
-
Câu 42:
Chia 43,6 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 8,96 lít H2 và 10,8 gam một chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Thể tích SO2 thu được ở phần 2 là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít.
C. 10,08 lít.
D. 11,2 lít.
-
Câu 43:
Tìm M biết cho 9,6 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí SO2 ở đktc.
A. Fe (56)
B. Al (27)
C. Cu (64)
D. Mg (24)
-
Câu 44:
Tính khối lượng Fe dùng để tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) biết sau phản ứng thu được 6,72 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đktc).
A. 5,6 gam
B. 4,23 gam
C. 11,2 gam
D. 13,5 gam
-
Câu 45:
Tính %Al khi cho 13 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư thu được 3,36 lít khí mùi hắc ở đktc.
A. 73,85%.
B. 37,69%.
C. 26,15%.
D. 62,31%.
-
Câu 46:
Tính m muối sinh ra khi cho 45 gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc).
A. 70,1 gam
B. 85,8 gam
C. 112,2 gam
D. 160,3 gam
-
Câu 47:
Cho 13,6 gam hỗn hợp Mg và Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 2,24 lít H2S (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
A. 17,65% và 82,35%
B. 25,25% và 74,75%
C. 25% và 75%
D. 18% và 82%
-
Câu 48:
Tính V và m khi cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan.
A. 2,4 và 6,72.
B. 2,4 và 4,48.
C. 1,2 và 22,4.
D. 1,2 và 6,12.
-
Câu 49:
Tính số mol e nhường của Fe cho axit khi cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư?
A. 0,6.
B. 0,4.
C. 0,2.
D. 0,8
-
Câu 50:
Tìm m muối sunfat sau khi cô cạn biết hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
A. 52,2
B. 54,0
C. 58,0
D. 48,4