Trắc nghiệm Hàng hóa - tiền tệ - thị trường GDCD Lớp 11
-
Câu 1:
Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hoá, chọn đáp án sau?
A. 5 con.
B. 20 con.
C. 15 con.
D. 2 con.
-
Câu 2:
Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng nào sau đây?
A. phương tiện lưu thông.
B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới.
D. giao dịch quốc tế.
-
Câu 3:
Yếu tố nào sau đây không được coi là hàng hóa, chọn đáp án?
A. Dịch vụ cắt tóc.
B. Đồ ăn bán ngoài chợ.
C. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
D. Rau nhà trồng để ăn.
-
Câu 4:
Tiền thực hiện chức năng thước đo giá trị khi nào dưới đây?
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
B. tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hoá.
C. tiền được dùng để chỉ trả sau khi giao dịch.
D. tiền dùng để cất trữ.
-
Câu 5:
Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hóa sẽ như thế nào?
A. giảm đi.
B. không tăng.
C. tăng lên.
D. giảm nhanh.
-
Câu 6:
Hàng hóa có hai thuộc tính là nào dưới đây?
A. Giá trị và giá cả.
B. Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
C. Giá cả và giá trị sử dụng.
D. Giá trị và giá trị sử dụng.
-
Câu 7:
Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hoá, chọn đáp án sau?
A. Điện.
B. Nước máy.
C. Không khí
D. Rau trồng để bán.
-
Câu 8:
Một sản phẩm trở thành hang hóa cần có mấy điều kiện sau đây?
A. Hai điều kiện.
B. Bốn điều kiện.
C. Ba điều kiện.
D. Một điều kiện.
-
Câu 9:
Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiên của nước khác gọi là gì sau đây?
A. mệnh giá.
B. giá niêm yết.
C. chỉ số hối đoái
D. tỉ giá hối đoái.
-
Câu 10:
Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng nào trong các đáp án sau đây?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị.
D. Tiền tệ thế giới.
-
Câu 11:
Tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi nào, chọn đáp án sau đây?
A. Gửi tiết kiệm trong ngân hàng.
B. Nộp thuế thu nhập cá nhân.
C. Đi mua đồ ăn trong siêu thị.
D. Mua đồ qua trang mạng quốc tế.
-
Câu 12:
Những nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ, chọn đáp án sau đây?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Điều tiết tiêu dùng.
-
Câu 13:
Kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị là xuất hiện, chọn đáp án sau đây?
A. Thị trường.
B. Hàng hóa.
C. Tiền tệ.
D. Kinh tế.
-
Câu 14:
Yếu tố nào dưới đây không được coi là hàng hóa, chọn đáp án sau đây?
A. Dịch vụ cắt tóc.
B. Đồ ăn bán ngoài chợ.
C. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
D. Rau nhà trồng để ăn.
-
Câu 15:
Yếu tố nào dưới đây được coi là hàng hóa, chọn đáp án sau đây?
A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.
C. Rau nhà trồng để nấu ăn.
D. Cây xanh trong công viên.
-
Câu 16:
Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính gì trong các đáp án sau?
A. Xã hội.
B. Lịch sử.
C. Vĩnh viễn.
D. Bất biến.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa, chọn trong các đáp án sau đây?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.
C. Thông qua trao đổi, mua bán.
D. Có giá cả xác định để trao đổi.
-
Câu 18:
Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán được gọi là gì trong các đáp án sau?
A. Đồ vật.
B. Hàng hóa.
C. Tiền tệ.
D. Kinh tế.
-
Câu 19:
Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất trong các đáp án sau?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị.
C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
-
Câu 20:
Anh X sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng nào trong các đáp án sau?
A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
-
Câu 21:
Anh X sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng nào trong các đáp án sau?
A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
-
Câu 22:
Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì, chọn đáp án?
A. Hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán.
B. Hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị.
C. Người mua, người bán, người sản xuất, giá cả.
D. Người bán, người sản xuất, cung – cầu.
-
Câu 23:
Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là gì, chọn đáp án?
A. Chợ.
B. Kinh tế.
C. Thị trường.
D. Sản xuất.
-
Câu 24:
Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là gì, chọn đáp án?
A. Chợ.
B. Kinh tế.
C. Thị trường.
D. Sản xuất.
-
Câu 25:
Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của ai kết tinh trong hàng hóa đó, chọn đáp án?
A. Người bán.
B. Người mua.
C. Người vận chuyển.
D. Người sản xuất.
-
Câu 26:
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua gì, chọn đáp án?
A. Giá trị trao đổi.
B. Giá trị sử dụng.
C. Giá trị lao động.
D. Giá trị cá biệt.
-
Câu 27:
Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên như thế nào, chọn đáp án?
A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng.
B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa.
C. Chỉ chú trọng hình thức của sản phẩm.
D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm.
-
Câu 28:
Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là gì, chọn đáp án?
A. Giá trị.
B. Giá cả.
C. Giá trị sử dụng.
D. Giá trị cá biệt.
-
Câu 29:
Hàng hóa gồm mấy thuộc tính cơ bản, chọn đáp án?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-
Câu 30:
Khi Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO, nước ta còn tồn tại những khó khăn gì?
A. trình độ khoa học kĩ thuật còn thấp
B. hàng hóa bị cạnh tranh gay gắt về chất lượng, mẫu mã
C. việc làm đòi hỏi trình độ tay nghề cao
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 31:
Khi nước ta là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO mang đến những thuận lợi gì trong mối quan hệ cung cầu về hàng hóa và việc làm?
A. được xuất khẩu hàng hóa, được chuyển giao công nghệ, khoa học kĩ thuật
B. lượng cung về hàng hóa gia tăng, nhu cầu về việc làm gia tăng
C. xuất khẩu lao động tăn
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 32:
Khi thấy có hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh công dân cần làm gì sau đây?
A. báo ngay với bạn bè
B. báo ngay với các cơ quan chức năng
C. im lặng bỏ đi
D. dùng điện thoại quay phim đăng lên mạng xã hội
-
Câu 33:
Cạnh tranh không lành mạnh thể hiện qua hành vi nào sau đây?
A. làm rối loạn kinh tế thị trường
B. vi phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức
C. kìm hãm sự phát triển của kinh tế thị trường
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 34:
Nội dung của quy luật giá trị là sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào sau đây?
A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
B. thời gian lao động xã hội cần thiết để bán hàng hóa
C. thời gian thu được lợi nhuận từ hàng hoá
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 35:
Khi trao đổi hàng hóa vượt khỏi biên giới quốc gia, tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cả từ nước này sang nước khác tiến hành theo tỉ giá hối đối, lúc này tiền tệ thực hiện chức năng gì?
A. Chức năng phương tiện thanh toán
B. Chức năng tiền tệ thế giới
C. Chức năng làm phương tiện cất trữ
D. Chức năng làm phương tiện lưu thông
-
Câu 36:
Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi
A. trả tiền mua chịu hàng hóa
B. trả nợ
C. nộp thuế
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 37:
Vì sao giá trị hàng hóa không do thời gian lao động cá biệt quyết định mà do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định?
A. Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng số lượng thời gian lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó
B. Lượng giá trị của hàng hóa được đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định lượng giá trị của hàng hóa ấy.
D. Cả A, B, C đều đúng.
-
Câu 38:
Nội dung nào sau đây không được xem là sản phẩm tiêu dùng trong gia đình?
A. cơm
B. thức ăn
C. nước
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 39:
Đâu là một sản phẩm tiêu dùng trong gia đình?
A. ti vi
B. điện thoại
C. tủ lạnh
D. cả A, B, C đều đúng
-
Câu 40:
Ý nào dưới đây được coi là hàng hóa?
A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.
C. Rau nhà trồng để nấu ăn.
D. Cây xanh trong công viên.
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây được coi là hàng hóa?
A. Cây xanh trong công viên.
B. Rau nhà trồng để nấu ăn.
C. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.
D. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
-
Câu 42:
Yếu tố nào dưới đây chính xác được coi là hàng hóa?
A. Dịch vụ giao hàng tại nhà.
B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên.
C. Rau nhà trồng để nấu ăn.
D. Cây xanh trong công viên.
-
Câu 43:
Hàng hóa chính xác là chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính
A. Bất biến.
B. Xã hội.
C. Lịch sử.
D. Vĩnh viễn.
-
Câu 44:
Hàng hóa cụ thể chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính
A. Xã hội.
B. Lịch sử.
C. Vĩnh viễn.
D. Bất biến.
-
Câu 45:
Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.
C. Thông qua trao đổi, mua bán.
D. Có giá cả xác định để trao đổi.
-
Câu 46:
Phương án nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?
A. Thông qua trao đổi, mua bán.
B. Có giá cả xác định để trao đổi.
C. Do lao động tạo ra.
D. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.
-
Câu 47:
Đặc điểm nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?
A. Có giá cả xác định để trao đổi.
B. Do lao động tạo ra.
C. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.
D. Thông qua trao đổi, mua bán.
-
Câu 48:
Nội dung nào dưới đây cụ thể không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa?
A. Do lao động tạo ra.
B. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người.
C. Thông qua trao đổi, mua bán.
D. Có giá cả xác định để trao đổi.
-
Câu 49:
Sản phẩm quan trọng của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán được gọi là
A. Kinh tế.
B. Đồ vật.
C. Hàng hóa.
D. Tiền tệ.
-
Câu 50:
Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán chính xác được gọi là
A. Đồ vật.
B. Hàng hóa.
C. Tiền tệ.
D. Kinh tế.