Trắc nghiệm Giới thiệu về phân bón Công Nghệ Lớp 10
-
Câu 1:
Em hãy xác định: Khi bón nhiều phân đạm và bón liên tục nhiều năm sẽ gây hiện tượng gì cho đất?
A. Đất sẽ kiềm hơn.
B. Đất sẽ mặn hơn.
C. Đất sẽ chua hơn.
D. Đất trung tính.
-
Câu 2:
Em hãy cho biết: Phân hữu cơ có đặc điểm gì?
A. Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
B. Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
D. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp.
-
Câu 3:
Đâu là đặc điểm các biện pháp bảo quản phân bón?
A. - Để phân nơi cao ráo, thoáng mát, - Không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng. - Đối với phân dễ chảy nước hoặc bay hơi (phân đạm), cần bảo quản kín, hạn chế tối da để phân tiếp xúc với không khí. - Không bảo quản phân bón trong các dụng cụ bằng kim loại.
B. - Không được để phân gần lửa, tránh ánh nắng trực tiếp. - Không bảo quản phân bón trong các dụng cụ bằng kim loại. - Không được để phân gần lửa, tránh ánh nắng trực tiếp.
C. - Đối với phân bón dạng viên hoặc viên nén, nên chống nhiều bao phân lên nhau để tránh làm vỡ viên phân. - Đối với phân hữu cơ, cần che phủ kín. - Đối với phân vi sinh, cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và không nên bảo quản quả 6 tháng kể từ ngày sản xuất. - Đối với phân bón dạng viên hoặc viên nén, không nên chồng nhiều bao phân lên nhau để tránh làm vỡ viên phân.
D. A và C đúng
-
Câu 4:
Xác định loại phân bón nào là được dùng làm bón lót chính?
A. Phân đạm
B. Phân kali
C. Phân NPK
D. Phân chuồng
-
Câu 5:
Chọn ý đúng: Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm?
A. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải và tiêu diệt mầm bệnh.
B. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải.
C. Tiêu diệt mầm bệnh.
D. Cây hấp thụ được.
-
Câu 6:
Đâu không phải đặc điểm của phân bón hữu cơ?
A. Phân chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn.
B. Thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng của phân không ổn định (tùy thuộc vào nguồn gốc).
C. Tỉ lệ hàm lượng của các nguyên tố dinh dưỡng khác nhau tùy từng loại phân.
D. Bón phân hữu cơ có tác dụng cải tạo đất nhưng hiệu quả chậm vì phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được.
-
Câu 7:
Phân hữu cơ có nguồn gốc từ đâu?
A. Chất thải gia súc, gia cầm
B. Vi sinh vật
C. Xác động, thực vật, rác thải hữu cơ.
D. Cả A và C đúng
-
Câu 8:
Đâu không là đặc điểm sử dụng đối với phân bón hóa học dễ tan?
A. nên chọn loại phân bón phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón.
B. Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
C. Dùng để bón thúc là chính.
D. Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót.
-
Câu 9:
Đâu không là đặc điểm của phân bón hóa học?
A. Có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn các loại phân bón khác.
B. Dùng để bón thúc là chính.
C. Tỉ lệ hàm lượng của các nguyên tố dinh dưỡng khác nhau tùy từng loại phân.
D. Phần lớn dễ hòa tan (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
-
Câu 10:
Hãy xác định đâu là vai trò của phân bón trong trồng trọt?
A. Phân bón là yếu tố không thể thiếu trong trồng trọt.
B. Phân bón cải thiện tính chất của đất trồng: làm tăng độ phì nhiêu, tơi xốp; tăng khả năng giữ nước, thoát nước; tăng khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất.
C. Phân bón còn cải thiện hệ vi sinh vật có lợi, ngăn ngừa các vi sinh vật có hại trong đất, bảo vệ đất trồng.
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 11:
Xác định: Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý điểm gì?
A. Phân đạm, kali chủ yếu dùng bón thúc là chính.
B. Phải bón vôi
C. Phải ủ trước khi bón
D. Ít nguyên tố khoáng
-
Câu 12:
Chọn ý đúng: Biện pháp cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, tháo nước thường xuyên thường sử dụng để cải tạo loại đất nào?
A. Đất phèn.
B. Đất chiêm trũng.
C. Đất phù sa.
D. Đất mặn.
-
Câu 13:
Đây là loại phân bón nào biết: Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất và có tác dụng tăng độ phi nhiều và độ tơi xốp cho đất?
A. Phân Kali
B. Phân đạm
C. Phân vi sinh
D. Phân hóa học
-
Câu 14:
Đâu là đặc điểm của phân bón hóa học?
A. Phần lớn phân bón hoá học dễ hòa tan trong nước (trừ phân lân ) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
B. Là loại phân bón có hiệu quả chậm: Khi bón phân bón hữu cơ, cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải qua quá trình khoáng hoá đề các vi sinh vật chuyển hoá thành chất khoáng thì cây mới sử dụng được.
C. Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nền phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.
D. Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
-
Câu 15:
Hãy cho biết phân bón vi sinh có đặc điểm gì?
A. Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nền phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.
B. Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
C. Phân bón an toàn cây trồng và môi trường cho con người, vật nuôi.
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 16:
Cho biết loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lần hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ thì được gọi là?
A. Phân bón hữu cơ
B. Phân bón đạm
C. Phân bón vi sinh
D. Phân bón tổng hợp
-
Câu 17:
Xác định: Phân bón hoá học gồm có mấy loại chính?
A. 4
B. 5
C. 1
D. 3
-
Câu 18:
Cho biết đây là đặc điểm của loại phân bón nào: Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng. Tuy nhiên, thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp (ví dụ: phân lợn chứa khoảng trên 80% nước; đạm, lân, kali mỗi loại khoảng dưới 1%).
A. Phân bón hóa học
B. Phân bón hữu cơ
C. Phân bón vi sinh
D. Đáp án khác
-
Câu 19:
Đâu là đặc điểm của phân bón hóa học?
A. Phần lớn phân bón hoá học dễ hòa tan trong nước (trừ phân lân ) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
B. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. Ví dụ: phân urea chứa 46% đạm; phân (NH4)2SO4 (ammonium sulfate) chứa từ 20,8% đến 21% đạm; phân lân nung chảy chứa từ 15% đến 21% P2O5 phân KCl (potassium chloride) chứa từ 58% đến 62% K2O
C. Cả A và B đúng
D. Đáp án khác
-
Câu 20:
Ý nào nói về phân bón hữu cơ?
A. Phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trinh sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
B. Là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất
C. Phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lần hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
D. Đáp án khác.
-
Câu 21:
Xác định phân bón hoá học gồm các loại chính nào?
A. Phân đạm, phân lân
B. Phân kali, phần hỗn hợp
C. Phân vi lượng
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 22:
Xác định có bao nhiêu loại phân bón phổ biến?
A. Phân bón hoá học
B. Phân bón hữu cơ
C. Phân bón vi sinh
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 23:
Biện pháp cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, tháo nước thường xuyên thường sử dụng để cải tạo loại đất nào?
A. Đất phèn.
B. Đất chiêm trũng.
C. Đất phù sa.
D. Đất mặn.
-
Câu 24:
Quá trình hình thành S → FeS2 → H2SO4 của đất phèn cần chú ý đến điều kiện:
A. Yếm khí, thoát nước, thoáng khí.
B. Hiếu khí, thoát nước, thoáng khí.
C. Có xác sinh vật.
D. Có chứa S.
-
Câu 25:
Tầng sinh phèn là tầng đất có chứa nhiều
A. FeS2
B. Cation canxi.
C. Cation natri.
D. H2SO4
-
Câu 26:
Đất mặn áp suất thẩm thấu dung dịch cao vì chứa nhiều:
A. Chất hữu cơ.
B. Bazơ.
C. H2SO4.
D. NaCl, Na2SO4.
-
Câu 27:
Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, có tỉ lệ sét:
A. 45% - 50%.
B. 40% - 50%.
C. 50% - 60%.
D. 30% - 40%.
-
Câu 28:
Đất mặn phân bố nhiều ở?
A. Đồng bằng.
B. Ven biển.
C. Vùng phù sa mới.
D. Đồng bằng ven biển.
-
Câu 29:
Nguyên nhân chính làm cho đất bị nhiễm mặn là:
A. Do đất chứa nhiều cation natri.
B. Do nước biển tràn vào và do ảnh hưởng của nước ngầm.
C. Do ảnh hưởng của nước ngầm.
D. Do nước biển tràn vào.
-
Câu 30:
Độ phì nhiêu nhân tạo được hình thành do:
A. Con người bón phân.
B. Con người chăm sóc.
C. Kết quả hoạt động sx của con người.
D. Con người cày sâu.
-
Câu 31:
Độ phì nhiêu tự nhiên của đất được hình thành do?
A. Thảm thực vật tự nhiên.
B. Được cày xới thường xuyên.
C. Được bón đầy đủ phân hóa học.
D. Được tưới tiêu hợp lí.
-
Câu 32:
Độ phì nhiêu của đất cần đảm bảo những yêu cầu nào?
A. Cung cấp nước.
B. Không chứa chất độc hại.
C. Đảm bảo cho cây đạt năng suất cao.
D. Cung cấp đồng thời và không ngừng nước, dinh dưỡng cho cây đạt năng suất cao.
-
Câu 33:
Phân hữu cơ trước khi sử phải ủ cho hoai mục nhằm:
A. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải và tiêu diệt mầm bệnh.
B. Thúc đẩy nhanh quá trình phân giải.
C. Tiêu diệt mầm bệnh.
D. Cây hấp thụ được.
-
Câu 34:
Phân có tác dụng cải tạo đất:
A. Phân Hóa học.
B. Phân hữu cơ, phân vi sinh.
C. Phân vi sinh.
D. Phân lân.
-
Câu 35:
Loại phân nào dùng để bón lót là chính:
A. Đạm.
B. Phân chuồng.
C. Phân NPK.
D. Kali.
-
Câu 36:
Phân hữu cơ có đặc điểm:
A. Khó hoà tan, tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
B. Dễ hoà tan, có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Khó hoà tan, có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
D. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp. D. Dễ hoà tan, tỉ lệ dinh dưỡng thấp.
-
Câu 37:
Sau khi sử dụng phân hữu cơ cần chú ý điểm gì?
A. Phân đạm, kali chủ yếu dùng bón thúc là chính.
B. Phải bón vôi
C. Phải ủ trước khi bón
D. Ít nguyên tố khoáng
-
Câu 38:
Loại phân nào dùng bón thúc là chính:
A. Đạm, kali.
B. Phân lân.
C. Phân chuồng.
D. Phân VSV.
-
Câu 39:
Khi bón nhiều phân đạm và bón liên tục nhiều năm sẽ gây hiện tượng gì cho đất?
A. Đất sẽ kiềm hơn.
B. Đất sẽ mặn hơn.
C. Đất sẽ chua hơn.
D. Đất trung tính.
-
Câu 40:
Vì sao không nên sử dụng phân hóa học quá nhiều?
A. Dễ tan.
B. Dễ tan cây không hấp thụ hết.
C. Không có tác dụng cải tạo đất.
D. Dễ tan, cây không hấp thụ hết → gây lãng phí, không có tác dụng cải tạo đất còn làm đất chua.
-
Câu 41:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Phân hoá học chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng thấp.
B. Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ dinh dưỡng cao.
C. Phân hoá học dễ tan nên dùng để bón lót là chính.
D. Phân hoá học khó tan nên dùng bón lót là chính.
-
Câu 42:
Phân hóa học là loại phân:
A. Được sản xuất theo quy trình công nghiệp.
B. Có chứa các loài VSV.
C. Loại phân sử dụng tất cả các chất thải.
D. Loại phân hữu cơ vùi vào đất.