Trắc nghiệm Etilen Hóa Học Lớp 9
-
Câu 1:
Vì sao xếp quả chín vào giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh chin đều?
A. Vì mùi thơm của quả chín lan tỏa sang quả xanh
B. Vì quả chín sinh ra khí etilen xúc tiến quá trình hô hấp của tế bào cây
C. Vì quả chín sinh ra khí etilen xúc tiến quá trình quang hợp của tế bào cây
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 2:
Cho 8,96l hỗn hợp X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72l hỗn hợp khí Y không chứa H2. Tính thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X?
A. 6,72 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 3,36 lít
-
Câu 3:
Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế 1kg polietilen. Biết hiệu suất phản ứng 80%
A. 1000 lít
B. 2000 lít
C. 100 lít
D. 200 lít
-
Câu 4:
Có thể phân biệt được 2 khí C2H4 và SO2 mà chỉ dùng dung dịch
A. Ca(OH)2
B. NaOH
C. NaCl
D. Na2CO3
-
Câu 5:
Một bình kín chứa hỗn hợp khí C2H4 và O2, trong bình có mặt dung dịch Br2. Đốt cháy hỗn hợp bằng tia lửa điện, lắc nhẹ bình người ta thấy
A. màu nâu dung dịch Br2 nhạt một phần chứng tỏ C2H4 còn
B. khối lượng bình nặng hơn so với trược khi đốt
C. nhiệt độ trong bình không đổi
D. khối lượng dung dịch Br2 giảm
-
Câu 6:
Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8g brom trong dung dịch là
A. 14 gam
B. 1,4 gam
C. 7 gam
D. 0,7 gam
-
Câu 7:
Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:
A. 40%
B. 50%
C. 45%
D. 55%
-
Câu 8:
Thể tích không khí (VKK = 5VO2 ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là
A. 12 lít
B. 13 lít
C. 14 lít
D. 15 lít
-
Câu 9:
Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C6H6
-
Câu 10:
Hãy chỉ ra những cặp chất có thể làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4, C2H4,
B. C2H4, C6H6,
C. C2H4, C2H2,
D. CH4, C6H6.
-
Câu 11:
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
A. 84,0 lít.
B. 16,8 lít.
C. 56,0 lít.
D. 44,8 lít
-
Câu 12:
Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol CO2 và số mol H2O sinh ra theo tỉ lệ là:
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 1 : 2
D. Kết quả khác
-
Câu 13:
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?
A. Điều chế PE.
B. Điều chế rượu etylic.
C. Điều chế khí ga.
D. Dùng để ủ trái cây mau chín.
-
Câu 14:
Tính chất vật lí của etilen là
A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí
B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
Câu 15:
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH4.
B. CH3CH2OH.
C. CH3-CH3.
D. CH2=CH-CH3.
-
Câu 16:
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl
C. dung dịch brom.
D. dung dịch AgNO3.
-
Câu 17:
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 18:
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro
C. tham gia phản ứng trùng hợp
D. tham gia phản ứng cháy với oxi.
-
Câu 19:
Trong phân tử etilen có
A. 1 nguyên tử C
B. 2 nguyên tử C
C. 3 nguyên tử H
D. 6 nguyên tử H
-
Câu 20:
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
A. 0,56 lít.
B. 5,04 lít.
C. 0,28 lít.
D. 3,36 lít
-
Câu 21:
Để được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần nếu %H = 90%?
A. 1 tấn
B. 0,9 tấn
C. 0,1 tấn
D. 1,11 tấn
-
Câu 22:
Rượu etylic, axit axetic tác dụng với?
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. Na.
-
Câu 23:
Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90% thì thu được mấy khối lượng polietilen?
A. 0,5 tấn.
B. 5 tấn.
C. 4,5 tấn.
D. 0,45 tấn.
-
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra với benzen?
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
-
Câu 25:
Hãy tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen nếu cho suất phản ứng 85%?
A. 11,7 gam.
B. 13,77 gam.
C. 14,625 gam.
D. 9,945 gam
-
Câu 26:
Cách để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi như thế nào?
A. Vừa đủ.
B. Thiếu.
C. Dư.
D. cả B và C đều đúng.
-
Câu 27:
Lí do mà tại sao người ta không đun bếp than trong phòng kín?
A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng.
B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.
C. Vì than không cháy được trong phòng kín.
D. Vì giá thành than khá cao.
-
Câu 28:
Em giải thích các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
-
Câu 29:
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon nếu ta 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ.
A. 147750 kJ
B. 147570 kJ
C. 145770 kJ
D. 174750 kJ
-
Câu 30:
Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ ?
A. 7115 kJ.
B. 246,8 kJ.
C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
-
Câu 31:
Tên của CH2=CHOCOCH3?
A. metyl acrylat
B. vinyl axetat
C. vinyl fomat
D. anlyl fomat
-
Câu 32:
Dẫn 1,68 lít X gồm 2 hidrocacbon vào bình brom (dư). Sau khi pư có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12lít khí. Nếu đốt cháy 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 .CTPT của 2 hidrocacbon?
A. CH4 và C2H4
B. CH4 và C3H4
C. CH4 và C3H6
D. C2H6 và C3H6
-
Câu 33:
Cho H2 và 1 anken qua niken thu được hỗn hợp A . Biết tỉ khối hơi của A với H2 là 23,2 và %H = 75%. Công thức phân tử của anken?
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
-
Câu 34:
Hiđrocacbon X phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1:1, thu được Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau. Em hãy gọi tên của X?
A. But-1-en
B. But-2-en
C. Propilen
D. xiclopropan
-
Câu 35:
0,05 mol hođrocacbon X làm mất màu 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là gì?
A. C3H6
B. C4H8
C. C5H10
D. C5H8
-
Câu 36:
Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hidrocacbon không no có 1 liên kết đôi. Tỉ khối của X đối với H2 là 9. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 15. Công thức phân tử của anken là?
A. CH4
B. C2H4
C. C3H6
D. C3H8
-
Câu 37:
8,96 lít gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua Ni xúc tác để phản ứng xảy ra thu được 6,72 lít khí Y không chứa H2. Tính V các hidrocacbon có trong X?
A. 6,72 lit
B. 1,12 lit
C. 2,24 lit
D. 12,24 lit
-
Câu 38:
Từ CaC2, nước điều chế trực tiếp chất gì?
A. Etan (C2H6)
B. Etilen (C2H4)
C. Axetilen (C2H4)
D. Metan (CH4)
-
Câu 39:
Cách tinh chế C2H2 có lẫn khí CO2, SO2 và hơi H2O?
A. dung dịch KOH (dư), sau đó qua H2SO4 đặc.
B. dung dịch KOH (dư).
C. H2SO4 đặc.
D. H2SO4 đặc, sau đó qua dung dịch KOH (dư).
-
Câu 40:
Từ 2CH4 → C2H2 + 3H2 (15000C)
Để biết phản ứng đã xảy ra người ta làm thế nào?
A. cho hỗn hợp sau phản ứng sục vào dung dịch brom, dung dịch brom mất màu.
B. đốt hỗn hợp sau phản ứng, sẽ có phản ứng cháy và tỏa nhiều nhiệt.
C. quan sát thấy có hiện tượng sủi bọt do có khí H2 thoát ra.
D. so sánh thể tích hỗn hợp khí trước và sau khi đốt sẽ có sự giảm thể tích.
-
Câu 41:
Hóa chất phân biệt C2H4 và SO2 ?
A. Ca(OH)2
B. NaOH
C. NaCl
D. Na2CO3.
-
Câu 42:
Em hãy tính V không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần đốt 2,6g C2H2?
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. 28 lít.
-
Câu 43:
Tìm X biết đốt 2,6g X thu được 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O, tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13?
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. C6H6.
-
Câu 44:
Cách để biết phản ứng CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (ánh sáng) đã xảy ra hay chưa?
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2.
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra.
-
Câu 45:
Cần đốt bao nhiêu gam X (có chứa 2 nguyên tố C, H) để thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O?
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 11,1 gam
D. không thể xác định
-
Câu 46:
Andehit axetic được điều chế từ chất nào bên dưới đây (trong CN)?
A. Axetilen
B. Etilen
C. Ancol etylic
D. Metan
-
Câu 47:
Lý do nào mà etilen dễ hóa lỏng hơn metan?
A. Có liên kết π kém bền
B. Phân cực lớn hơn phân tử metan
C. Có cấu tạo phẳng
D. Có khối lượng lớn hơn
-
Câu 48:
Đun X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2 với xúc tác Ni thu được Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,3
-
Câu 49:
Tính V trong Y biết lấy một lượng hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol cho qua chất xúc tác được Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8.
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
C. 26,88 lít
D. 33,6 lít
-
Câu 50:
Tính m biết X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17, đốt 0,05 ml X rồi hấp thụ vào Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam?
A. 5,85
B. 3,39
C. 6,60
D. 7,30