Trắc nghiệm Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Phát biểu gì sau đây về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là sai?
A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
B. Bậc dinh dưỡng phía sau tích luỹ khoảng 90% năng lượng nhận từ bậc dinh dưỡng liền kề thấp hơn.
C. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.
D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
-
Câu 2:
Một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái hồ nước ngọt như sau:Tảo → trùng bánh xe → động vật nguyên sinh → giáp xác bậc thấp → cá → chim → người.Nếu nước trong hồ nhiễm Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane (DDT, độc và rất khó phân hủy) với nồng độ thấp thì loài nào bị ảnh hưởng nhiều nhất, vì sao?
A. Người, vì người có bậc dinh dưỡng cao nhất nên DDT tích lũy nhiều nhất.
B. Giáp xác, vì giáp xác thuộc mắt xích cuối thuộc động vật bậc thấp dễ bị ảnh hưởng bởi DDT.
C. Táo, vì táo là loài trực tiếp thu nhận và dung nạp DDT trong cơ thể.
D. Cá, vì cá là mắc xích cuối trong chuỗi sống trong môi trường nước nên tích lũy DDT nhiều nhất.
-
Câu 3:
Phát biểu gì sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh?
A. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp
B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tỉnh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tỉnh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn
C. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật
D. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp
-
Câu 4:
Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau: Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận không đúng (1). Có 86% năng lượng từ thức ăn đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1 (2). Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12% (3). Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9% (4). Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 8,6.109 kcal
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
A. 10% và 10%.
B. 10% và 14,9%.
C. 1% và 10%.
D. 1% và 14,9%.
-
Câu 6:
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Tính hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên.
A. 9% và 10%.
B. 12% và 10%
C. 10% và 12%
D. 12% và 9%.
-
Câu 7:
Có bao nhiêu kg sinh vật ăn thịt có thể được tạo ra bằng một khu cánh đồng có chứa 1000 kg thức ăn thực vật, biết rằng hiệu suất sinh thái chỉ khoảng 10%?
A. 10000
B. 1000
C. 100
D. 10
-
Câu 8:
Trong các hệ sinh thái, vì sao thuật ngữ chu trình được sử dụng để mô tả việc tuần hoàn vật chất, trong khi dòng chảy được sử dụng để nói về trao đổi năng lượng?
A. Vật chất được sử dụng nhiều lần, nhưng năng lượng đi qua và ra khỏi hệ sinh thái.
B. Cả vật chất và năng lượng được tái chế và sau đó được chuyển sang các hệ sinh thái khác như một dòng chảy.
C. Vật chất được luân chuyển từ hệ sinh thái này sang hệ sinh thái khác, nhưng năng lượng liên tục chảy trong hệ sinh thái.
D. Cả vật chất và năng lượng chảy theo một dòոg không bao giờ kết thúc trong một hệ sinh thái.
-
Câu 9:
Nhóm sinh vật gì không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường
A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật
B. động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất
C. động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật
D. sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất
-
Câu 10:
Nhóm sinh vật nào có mức năng lượng cao nhất trong một hệ sinh thái?
A. Động vật ăn thịt
B. SV sản xuất
C. SV phân hủy
D. Động vật ăn thực vật
-
Câu 11:
Năng lượng qua mỗi mắt xích bị hao phí lớn nhất do hoạt động nào dưới đây?
A. Năng lượng tích trữ trong các bộ phận rơi rụng
B. Năng lượng tiêu hao qua hô hấp
C. Năng lượng giải phóng trong các chất thải
D. Năng lượng giúp vận động cơ thể.
-
Câu 12:
Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì hiệu suất thay đổi như thế nào?
A. càng giảm
B. càng tăng
C. không thay đổi
D. tăng hoặc giảm tùy thuộc bậc dinh dưỡng
-
Câu 13:
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được truyền như thế nào?
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
-
Câu 14:
Nguồn năng lượng nào cung cấp cho các hệ sinh thái trên Trái đất?
A. năng lượng gió
B. năng lượng điện
C. năng lượng nhiệt
D. năng lượng mặt trời
-
Câu 15:
Phát biểu gì sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?
A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.
C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.
D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
-
Câu 16:
Hoạt động gì dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
D. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp.
-
Câu 17:
Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp 106 kcal/m2/ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
A. 10% và 10%.
B. 10% và 14,9%.
C. 1% và 10%.
D. 1% và 14,9%.
-
Câu 18:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái và dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
-
Câu 19:
Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
A. Châu chấu
B. Nhái.
C. Gà.
D. Cáo
-
Câu 20:
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, cào cào và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
B. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
C. Cào cào và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiên thu bậc ba.
-
Câu 21:
Cho các phát biểu sau về cấu trúc của chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái: (1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn. (2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi. (4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao. (5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài. (6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước. (7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 22:
Xét các mối quan hệ chính trong sinh thái 1. Cộng sinh 2. Vật kí sinh – vật chủ 3. Hội sinh 4. Hợp tác 5. Vật ăn thịt và con mồi Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
A. 1, 4, 5, 3, 2
B. 1, 4, 3, 2, 5
C. 5, 1, 4, 3, 2
D. 1, 4, 2, 3, 5
-
Câu 23:
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất đinh, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu
-
Câu 24:
Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm sẽ dẫn đến (1) làm nghèo vốn gen của quần thể. (2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. (3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. (4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. (5) làm cho đột biến dễ dàng tác động. (6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 25:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể? (1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán. (2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng. (4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. (5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 26:
Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể?
A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.
B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.
C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.
D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa những cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
-
Câu 28:
Nhóm cá thể gì dưới đây là một quần thể?
A. Cây trong vườn.
B. Cây cỏ ven bờ hồ.
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh
D. Đàn cá rô trong ao.
-
Câu 29:
Khi nói về những nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?
A. Cơ thể thường xuyên phải phản ứng tức thời với tổ hợp tác động của nhiều nhân tố sinh thái
B. Các loài sinh vật có phản ứng như nhau với cùng một tác động của một nhân tố sinh thái
C. Khi tác động lên cơ thể, các nhân tố sinh thái có thể thúc đẩy hoặc gây ảnh hưởng trái ngược nhau.
D. Các giai đoạn khác nhau của một cơ thể có phản ứng khác nhau trước cùng mọt nhân tố sinh thái.
-
Câu 30:
Điều gì đúng với tốc độ quay vòng của hóa chất trong hệ sinh thái?
A. Doanh thu vào mùa hè nhanh hơn mùa đông.
B. Thời gian cư trú thường theo thứ tự năm đối với các hệ sinh thái trên cạn.
C. Thời gian cư trú trong hồ vào mùa hè chỉ là vài phút.
D. Tất cả những điều này là tuyên bố đúng sự thật.
-
Câu 31:
Thực vật hấp thụ khoảng _______________ năng lượng của mặt trời trong khi các bậc dinh dưỡng khác hấp thụ khoảng ____________________ năng lượng có sẵn trong thức ăn của chúng.
A. 1%, 10%
B. 10%, 60%
C. 10%, 1%
D. 60%, 10%
-
Câu 32:
Tổng năng lượng được chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ trong một diện tích nhất định trong một đơn vị thời gian được gọi là
A. sinh khối
B. thoát hơi nước
C. năng suất sơ cấp ròng
D. tổng năng suất sơ cấp
-
Câu 33:
Hóa chất nào sau đây xâm nhập vào cơ thể sống chủ yếu từ khí quyển chứ không phải từ đá hoặc đất?
A. canxi
B. lưu huỳnh
C. natri
D. carbon
-
Câu 34:
Trái đất là một hệ thống mở đối với
A. sinh vật
B. hóa chất
C. năng lượng
D. tất cả những điều trên
-
Câu 35:
Trên cơ sở hàng năm, khoảng bao nhiêu phần trăm của tất cả CO2 trong khí quyển được cố định bằng quang hợp?
A. 100%
B. 70%
C. 36%
D. 10%
-
Câu 36:
Để bảo tồn động vật, bước quan trọng nhất là…
A. giảm sử dụng thuốc trừ sâu
B. bảo tồn môi trường sống
C. đàn áp săn bắn
D. các chương trình nhân giống nuôi nhốt
-
Câu 37:
Quá trình nào sau đây không đóng góp ròng carbon dioxide vào bầu khí quyển của Trái đất?
A. Trồng trọt
B. Đốt củi
C. Đốt than
D. Cả A và B
-
Câu 38:
Tình trạng thiếu oxy cấp tính ở các hồ và sông là do…
A. hiện tượng phú dưỡng
B. nhu cầu oxy do dư thừa thực vật đang phân hủy
C. nitrat và phốt phát dư thừa
D. sự phát triển quá mức của tảo
-
Câu 39:
Biểu đồ cho thấy đường cong sigmoid cho sự gia tăng dân số. Tại C .....
A. tỷ lệ tử vong vượt quá tỷ lệ sinh sản
B. tỷ lệ sinh sản vượt quá tỷ lệ tử vong
C. tỉ lệ tử vong và tỉ lệ sinh sản là như nhau
D. cả A và B
-
Câu 40:
Sơ đồ thể hiện một quá trình tái chế tự nhiên
Cái gì còn thiếu ở A?
A. động vật
B. thực vật
C. sinh vật phân giải
D. chất phân giải
-
Câu 41:
Trong chu trình nitơ, vi khuẩn trong các nốt sần ở rễ cây họ đậu có thể chuyển đổi nitơ trong khí quyển thành nitrat. Những vi khuẩn này được gọi là…
A. vi khuẩn nitrat hóa
B. vi khuẩn khử nitrat
C. vi khuẩn nitrit
D. vi khuẩn cố định đạm
-
Câu 42:
Chim hét, ốc sên, bắp cải và diều hâu đều là một phần của chuỗi thức ăn. Ai trong số chúng là sinh vật tiêu thụ sơ cấp?
A. chim hét
B. ốc sên
C. diều hâu
D. bắp cải
-
Câu 43:
Điều nào sau đây ít có khả năng gây ngộ độc thực phẩm nhất?
A. Nấu và ăn gà tây đã rã đông một phần.
B. Ăn đùi gà nấu chín lấy thẳng từ tủ lạnh ra
C. Chuẩn bị một con gà tươi cho vào lò và ngay lập tức làm rau diếp và cà chua rau xà lách.
D. Đặt một con gà chưa nấu chín trên cùng một đĩa với một ít giăm bông nguội.
-
Câu 44:
Chọn từ thích hợp nhất trong danh sách dưới đây để hoàn thành câu sau. Vi khuẩn hiếu khí khác với vi khuẩn kỵ khí vì chúng cần ….. ….. để hô hấp.
A. không khí
B. oxy
C. thức ăn
D. ánh sáng
-
Câu 45:
Điều nào sau đây được đề cập trong Đạo luật Không khí Sạch năm 1956 và 1968?
A. Phát thải sulfur dioxide từ các nhà máy điện.
B. Khói thải từ các nhà máy.
C. Phát thải dạng hạt từ phương tiện giao thông.
D. Phát thải chlorofluorocarbons từ bình xịt aerosol.
-
Câu 46:
Chúng ta cần cắt giảm bao nhiêu lượng khí thải carbon dioxide để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu?
A. 5%
B. 20%
C. 60%
D. 90%
-
Câu 47:
Trung bình bao nhiêu phần trăm thức ăn cho gia súc được chuyển thành thịt và xương?
A. 100%
B. 10%
C. 1%
D. 0,1%
-
Câu 48:
Bảng sau đây cho thấy nhiệt độ bên trong cơ thể của rắn chuột đen trong các hoạt động được thực hiện trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về loài rắn chuột đen được mô tả ở trên?
A. Nhiệt độ cơ thể của rắn chuột đen vẫn tương đối ổn định cho dù nó ở trạng thái nghỉ ngơi dưới ánh nắng mặt trời, hay sử dụng các cơ của nó để di chuyển khắp các tầng rừng.
B. Rắn chuột đen chủ yếu sử dụng nhiệt năng do quá trình trao đổi chất của chính nó tạo ra để tăng nhiệt độ cơ thể.
C. Rắn chuột đen có tính nhiệt nên thân nhiệt của nó thay đổi đáng kể tùy thuộc vào nhiệt độ của môi trường xung quanh.
D. Rắn chuột đen thu nhiệt, thực hiện một số hành vi nhất định để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.
-
Câu 49:
Sundarbans là một khu vực ven biển của Ấn Độ và Bangladesh có hệ sinh thái rừng ngập mặn lớn nhất thế giới. Cây ngập mặn chiếm ưu thế ở Sunderbans, Heritiera fomes , mọc ở vùng nước mặn ven biển, đưa rễ lên trên mặt nước để giúp lấy oxy.
Rễ cây ngập mặn cung cấp thức ăn và nơi cư trú cho nhiều loài động vật không xương sống và cá, chúng cung cấp nguồn thức ăn cho các loài rắn và chim khác nhau. Đến lượt những con vật này, lại bị ăn thịt bởi loài săn mồi hàng đầu của Sundarban, hổ Bengal.
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về H. fomes trong hệ sinh thái rừng ngập mặn Sundarbans?A. H. fomes là một sinh vật tự dưỡng, bởi vì nó sử dụng quá trình quang hợp để tạo ra các phân tử đường mà nó có thể sử dụng làm thức ăn.
B. H. fomes là một sinh vật tự dưỡng, vì nó sử dụng năng lượng hóa học từ các muối vô cơ để sản xuất thức ăn của riêng mình.
C. H. fomes là sinh vật dị dưỡng, vì nó cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật không xương sống và cá khác nhau.
D. H. fomes là sinh vật dị dưỡng, vì nó khai thác năng lượng từ các sinh vật chết phân hủy gần rễ của nó.
-
Câu 50:
Biểu đồ sau đây cho thấy khối lượng khô gần đúng (tính bằng gam trên mét vuông) của sinh vật ở mỗi cấp độ dinh dưỡng trong hệ sinh thái rừng.
Điều nào sau đây dự đoán tốt nhất ảnh hưởng của việc giảm khả năng tiếp xúc với ánh sáng mặt trời của các nhà sản xuất sơ cấp?A. Sinh khối ở tất cả các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái rừng sẽ giảm.
B. Sinh khối ở tất cả các cấp độ dinh dưỡng trong hệ sinh thái rừng sẽ tăng lên.
C. Sinh khối của các nhà sản xuất sơ cấp sẽ giảm, nhưng sinh khối của các cấp dinh dưỡng khác sẽ vẫn giữ nguyên.
D. Sinh khối của người sản xuất sơ cấp và người tiêu dùng sơ cấp sẽ tăng lên, nhưng sinh khối của người tiêu dùng thứ cấp và thứ cấp sẽ không đổi.