Trắc nghiệm Định luật Jun - Lenxo Vật Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Một vật khi nhiệt độ giảm đi 300C thì toả ra nhiệt lượng Q. Nếu nhiệt độ vật đó giảm đi 600C thì toả ra nhiệt lượng là
A. 2Q
B. 6Q
C. 3Q
D. 4Q
-
Câu 2:
Có ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và được trộn lẫn vào nhau trong một nhiệt lượng kế. chúng có khối lượng lần lượt là , có nhiệt dung riêng lần lượt là và có nhiệt độ là
Hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi xãy ra cân bằng.
A.
B.
C.
D.
-
Câu 3:
Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 150C. Tính nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp và tổng khối lượng khi xảy ra cân bằng nhiệt.
A.
B.
C.
D.
-
Câu 4:
Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 150C. Tính tổng khối lượng cuối cùng của hỗn hợp khi xảy ra cân bằng nhiệt.
A. 1,6kg
B. 1,7kg
C. 1,4kg
D. 3,7kg
-
Câu 5:
Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 150C. Tính nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp khi xảy ra cân bằng nhiệt.
A.
B.
C.
D.
-
Câu 6:
Trộn lẫn rượu và nước người ta thu được hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng của nước và rượu đã trộn. Biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước có nhiệt độ 1000C, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K, của rượu là 2500J/Kg.k.
A. 0,12Kg nước vào 0,12Kg rượu
B. 0,32Kg nước vào 0,02Kg rượu
C. 1,02Kg nước vào 1,12Kg rượu
D. 0,02Kg nước vào 0,12Kg rượu
-
Câu 7:
Trộn lẫn rượu và nước người ta thu được hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng của rượu đã trộn. Biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước có nhiệt độ 1000C, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K, của rượu là 2500J/Kg.k.
A. 1,12kg
B. 0,12kg
C. 3,12kg
D. 4,12kg
-
Câu 8:
Trộn lẫn rượu và nước người ta thu được hỗn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 360C. Tính khối lượng của nước. Biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 190C và nước có nhiệt độ 1000C, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K, của rượu là 2500J/Kg.k.
A. 0,02kg
B. 0,06kg
C. 0,32kg
D. 1,02kg
-
Câu 9:
Người ta thả một thỏi đồng 0,4kg ở nhiệt độ 800C vào 0,25kg nước ở nhiệt độ 180C. Hãy xác định nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k của nước là 4200J/Kg.K.
A.
B.
C.
D.
-
Câu 10:
Một dây dẫn được nhúng ngập trong 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu 200C. Hỏi sau thời gian bao lâu nước sôị. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 220V và cường độ dòng điện qua dây là 5Ạ ( Bỏ qua mất mất nhiệt do tỏa ra môi trường xung quanh và do ấm thu).
A. 505s
B. 305s
C. 405s
D. 335s
-
Câu 11:
Người ta dùng một bếp điện 220V-1000W để đun 250g nước ở nhiệt độ 250C cho đến khi hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôị Hiệu suất của bếp là 0,85. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c= 4200J/KgK; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 J/Kg. Tính thời gian cần thiết khi bếp điện sử dụng đúng hiệu điện thế định mức.
A. 769s
B. 799s
C. 669s
D. 749s
-
Câu 12:
Một dây dẫn có điện trở 176W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A. 247500J.
B. 59400calo
C. 59400J.
D. 2475 KJ
-
Câu 13:
Một dây meso có điện trở 90 được mắc vào hiệu điện thế U. Sau 15 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun - Lenxo là 648000J. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Công suất tỏa nhiệt của dây là 720W
B. Hiệu điện thế hai đầu dây meso là 254,56V
C. Cường độ dòng điện qua dây là 2,83A
D. Các thông tin A, B, C đều đúng
-
Câu 14:
Dùng một bếp điện để đun sôi 4 lít nước từ nhiêt độ 25oC. Sau 32 phút thì nước sôi. Biết nhiệt dung rieeg của nước là 4200J/kgK, hiệu suất của bếp H=85%. Công suất tỏa nhiệt của bếp điện là:
A. 77,21W
B. 386,05W
C. 772,1W
D. 38,6W
-
Câu 15:
Một ấm điện có hai đoạn dây bằng meso. Để đun sôi cùng lượng nước, nếu dùng đoạn dây thứ nhất thì mất 7 phút, còn nếu dùng đoạn dây thứ hai thì mất 4 phút. Nếu dùng hai đoạn dây mắc nối tiếp thì thời gian đun sôi nước là:
A. 3 phút
B. 11 phút
C. 5,5 phút
D. 28 phút
-
Câu 16:
Trong 20 phút, nhiệt lượng tỏa ra ở một dây meso là 422400J. Biết dây meso làm bằng nikelin có chiều dài 8m, tiết diện 0,1mm2 và điện trở suất 1,1.10-6. Thông tin nào sau dây sai?
A. Điện trở của dây Meso là 44
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây là 2A
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây meso là 176V
D. Công suất tỏa nhiệt của dây meso là 352W
-
Câu 17:
Một ấm điện có hai đoạn dây bằng meso. Với cùng một hiệu điện thế và lượng nước cần đun như nhau, nếu dùng đoạn dây thứ nhất thì mất 4 phút, còn nếu dùng đoạn dây thứ 2 thì mất 6 phút. Nếu dùng hai đoạn dây mắc nối tiếp thì thời gian đun sôi nước là:
A. 2 phút
B. 5 phút
C. 10 phút
D. 24 phút
-
Câu 18:
Dùng bếp điện loại 220V - 600W để đun sôi 1,5 lít nước ở nhiệt độ 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, hiệu suất của bếp là 60%. Thời gian cần thiết để đun sôi nước là
A. 23 phút 20 giây
B. 46 phút 40 giây
C. 18 phút 30 giây
D. 12 phút 50 giây
-
Câu 19:
Người ta làm một bếp điện có công suất 605W từ một dây kền có tiết diện 0,27mm2 và điện trở suất 5,4.10-7, sử dụng ở hiệu điện thế 110V. Chiều dài của dây là:
A. 1m
B. 5m
C. 10m
D. 20m
-
Câu 20:
Một dây meso có điện trở R = 120, được mắc vào hiệu điện thế U. Sau 8 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun - Lenxo là 360000J. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Công suất tỏa nhiệt của dây là 750W
B. Trong 2 phút, nhiệt lượng do bếp tỏa ra là 90000calo
C. Hiệu điện thế hai đầu dây meso là 300V
D. Cường độ dòng điện qua dây là 2,5A
-
Câu 21:
Một bếp điện có công suất 880W sử dụng ở đúng hiệu điện thế định mức là 220V. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Công suất tỏa nhiệt của bếp là 880W
B. Điện trở của bếp là 55
C. Cường độ dòng điện qua bếp là 4A
D. Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 15 phút là 16,2kJ
-
Câu 22:
Dùng một bếp điện đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 20oC. Sau 20 phút thì nước sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, hiệu suất của bếp H = 80%. Công suất tỏa nhiệt của bếp điện là:
A. 70W
B. 700W
C. 4200W
D. 420W
-
Câu 23:
Một dây dẫn làm bằng vonfram có điện trở suất 5,5.10-8, tiết diện 0,1mm2 và chiều dài 20m, đặt dưới hiệu điện thế U =22V. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Điện trở của dây là 1,1
B. Cường độ dòng điện qua dây là 20A
C. Công suất tỏa nhiệt của dây là 440W
D. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 30 phút là 19008calo
-
Câu 24:
Một gia đình sử dụng một bóng đèn loại 220V 110W và một bếp điện loại 220V - 800W ở hiệu điện thế 220V. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Cùng một thời gian, điện năng tiêu thụ của bếp điện gấp 8 lần điện năng tiêu thụ của bóng đèn
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn nhỏ hơn cường độ dòng điện qua bếp điện 8 lần
C. Trong 20 phút, nhiệt lượng tỏa ra ở bếp điện là 960kJ
D. Trong 40 phút, bóng điện tiêu thụ điện năng là 4000J
-
Câu 25:
Một bếp điện gồm hai dây xoắn lò xo giống hệt nhau có thể mắc nối tiếp hay mắc song song, sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Biết điện trở của mỗi dây là 50 . So sánh công suất tỏa nhiệt của bếp khi mắc song song và khi mắc nối tiếp?
A. P2 = 2P1
B. P2 = P1/2
C. P2 = 4P1
D. P2 = P1/4
-
Câu 26:
Một bếp điện gồm hai dây xoắn lò xo giống hệt nhâu có thể mắc nối tiếp hay mắc song song, sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Biết điện trở của mỗi dây là 50. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở của mạch khi mắc song song chỉ bằng 1/4 điện trở của mạch khi mắc nối tiếp.
B. Khi mắc nối tiếp, trong 2 phút, nhiệt lượng do bếp tỏa ra là 968J
C. Khi mắc nối tiếp, công suất tỏa nhiệt của bếp là 484W
D. Khi mắc song song, công suất tỏa nhiệt của bếp lớn hơn so với khi mắc nối tiếp 4 lần.
-
Câu 27:
Trong 15 phút, nhiệt lượng tỏa ra ở một đầu dây meso là 174708J. Biết dây meso làm bằng nikelin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1,1.10-6. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở của dây meso là 48,53
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây là 2A
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây meso là 97,06V
D. Công suất tỏa nhiệt của dây meso là 11647,2W
-
Câu 28:
Một bếp điện loại 220V - 484W khi sử dụng ở gia đình thì hiệu điện thế hai đầu của bếp chỉ là U = 200V. Nhiệt lượng của bóng đèn tỏa ra trong 1 giây là
A. 484J
B. 400J
C. 200J
D. 600J
-
Câu 29:
Một bếp điện loại 220V - 484W khi sử dụng ở gia đình thì hiệu điện thế hai đầu của bếp chỉ là U = 200V. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Điện trở của bếp là 100
B. Cường độ dòng điện qua bếp là 2A
C. Nhiệt lượng tỏa ra trên bếp trong 1 giây là 484J
D. Công suất tỏa nhiệt của bếp là 400W
-
Câu 30:
Hai điện trở R1 và R2 = 2R1 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Xét trong cùng một thời gian. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trên R2 gấp 2 lần nhiệt lượng tỏa ra trên R1
B. Cường độ dòng điện qua R2 gấp 2 lần cường độ dòng điện qua R1
C. Hiệu điện thế hai đầu R2 gấp 2 lần hiệu điện thế hai đầu R1
D. Công suất tỏa nhiệt trên R2 gấp 2 lần công suất tỏa nhiệt trên R1
-
Câu 31:
Nhiệt lượng tỏa ra trên một điện trở không phụ thuộc vào:
A. giá trị của điện trở
B. chiều của dòng điện qua điện qua điện trở
C. cường độ dòng điện chạy qua điện trở
D. thời gian dòng điện chạy qua điện trở
-
Câu 32:
Khi có dòng điện chạy qua, dây tóc của bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ còn dây dẫn nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên. Nguyên nhân là do:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Dây tóc bóng đèn có điệ trở rất lớn so với điện trở của dây dẫn.
C. Dây tóc bóng đèn có hệ số nở vì nhiệt cao hơn.
D. Dây tóc bóng đèn có tiết diện lớn hơn nhiều so với dây dẫn.
-
Câu 33:
Hệ thức nào sau đây là sai?
A. 1J = 1V.A.s
B. 1W = 1J/1s
C. 1J=0,24W
D. 1kW.h = 3600000J
-
Câu 34:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R khi có dòng điện chạy qua?
A. Khi thời gian dòng điện chạy qua tăng 4 lần thì nhiệt lượng tỏa ra tăng 4 lần
B. Khi hiệu điện thế hai đầu điện trở tăng lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra tăng 2 lần
C. Khi dòng điện tăng lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra tăng 2 lần
D. Khi dòng điện tăng 2 lần và thời gian dòng điện chạy qua giảm 2 thì nhiệt lượng tỏa ra có giá trị không đổi.
-
Câu 35:
Đặt vào hai đầu điện trở một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua điện trở là I. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R tính bằng biểu thức nào sau đây?
A. Q = I2Rt
B. Q = UIt
C. Q = U2t/R
D. Các biểu thức A, B, C đều đúng
-
Câu 36:
Theo định luật Jun - Lenxo thì nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
B. Hiệu điện thế 2 đầu dây dẫn
C. điện trở của dây dẫn
D. bình phương thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn
-
Câu 37:
Hai điện trở cùng có giá trị R mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian t là Q. Nếu mắc hai điện trở này song song nhau vào hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong thời gian t có giá trị bằng
A. Q' = Q/2
B. Q' = 2Q
C. Q' = Q/4
D. Q' = 4Q
-
Câu 38:
Khi có dòng điện chạy qua, thiết bị nào sau đây chuyển hóa hầu hết điện năng thành nhiệt năng?
A. Bể mạ điện
B. Bàn là điện
C. Máy giặt
D. Vô tuyến truyền hình
-
Câu 39:
Hãy chọn biểu thức đúng trong các biểu thức sau đây để có thể dùng để tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
A.
B.
C.
D. Cả ba công thức trên đều đúng
-
Câu 40:
Ngâm một dây điện trở vào một bình cách nhiệt đựng 2lít nước. Cho dòng điện chạy qua dây này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong bình tăng từ 20oC lên 80oC. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là:
A. 504 000J
B. 540 000J
C. 450 000J
D. 405000J
-
Câu 41:
Hai dây dẫn đồng chất được mắc nối tiếp, một dây có chiều dài l1= 2m, tiết diện S1= 0,5mm². Dây kia có chiều dài l2= 1m, tiết diện S2= 1mm². Mối quan hệ của nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn được viết như sau:
A. Q1 = Q2
B. 4Q1 = Q2
C. Q1 = 4Q2
D. Q1 = 2Q2
-
Câu 42:
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là:
A. 200J
B. 300J
C. 400J
D. 500J
-
Câu 43:
Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ:
A. Tăng lên 2 lần.
B. Tăng lên 4 lần.
C. Giảm đi 2 lần.
D. Giảm đi 4 lần.
-
Câu 44:
Hai dây đồng chất lần lượt có chiều dài và tiết diện gấp đôi nhau ( l1 =2l2 ; S1 = 2S2). Nếu cùng mắc chúng vào nguồn điện có cùng hiệu điện thế U trong cùng một khoảng thời gian thì:
A. Q1 = Q2
B. Q1 = 2Q2
C. Q1 = 4Q2
D. Q1=Q2/2
-
Câu 45:
Một dây dẫn có điện trở 176 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A. 247500J
B. 59400calo
C. 59400J
D. A và B đúng
-
Câu 46:
Cho hai điện trở mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được biểu diễn như sau:
A.
B.
C.
D. A và C đúng
-
Câu 47:
Cho hai điện trở mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi dây và điện trở của nó được viết như sau:
A.
B.
C.
D. A và C đúng
-
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ?
A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
-
Câu 49:
Nếu nhiệt lượng Q tính bằng Calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau?
A. Q = 0,24.I².R.t
B. Q = 0,24.I.R².t
C. Q = I.U.t
D. Q = I².R.t
-
Câu 50:
Biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ?
A. Q = I².R.t
B. Q = I.R².t
C. Q = I.R.t
D. Q = I².R².t