Trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
mARN của sinh vật nào sau đây không trải qua quá trình xử lý?
A. Người
B. Nấm men
C. Vi khuẩn
D. Nấm
-
Câu 2:
Sản phẩm phiên mã 3 '… .AUCCGAGCUAAC… .5' bằng enzym phiên mã ngược sẽ là gì?
A. 3 '… .GTTAGCTCGGAT… .5'
B. 3 '… .AUCCGAGGAUUG… .5'
C. 5 '… .GTTAGCTCGGAT… .3'
D. 5 '… .UAGGCUCGAUUG… .3'
-
Câu 3:
Chức năng nào sau đây không phải của enzim phiên mã ngược?
A. DNA polymerase phụ thuộc RNA
B. DNA polymerase phụ thuộc DNA
C. RNase H
D. Exonuclease
-
Câu 4:
Bộ gen của virut chứa trình tự đặc trưng nào sau đây?
A. LINE
B. SINE
C. Transposon
D. LTR
-
Câu 5:
Loại vi rút mà thí nghiệm đầu tiên do Howard Temin thực hiện là __________
A. Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người
B. Vi rút bạch huyết
C. Vi rút Sarcoma Rous
D. Vi rút u nhú ở người
-
Câu 6:
Giả thuyết ban đầu về RNA provirus được __________ đề xuất vào năm 1960.
A. David Baltimore
B. Howard Temin
C. Robert Gallo
D. David J. Griffiths
-
Câu 7:
Bộ gen RNA lần đầu tiên được phát hiện ở virus ___________.
A. Thực vật
B. Động vật
C. Vi khuẩn
D. Nấm
-
Câu 8:
Đối với mã di truyền phổ quát, hãy chọn cái lẻ ra.
A. UAA - Glutamine
B. UGG - Tryptophan
C. AGA - Ngừng
D. CUG - Serine
-
Câu 9:
Mã ty thể của ruồi giấm Mã AGA và AGG cho _____________
A. Sự kết thúc
B. Tryptophan
C. Serine
D. Arginine
-
Câu 10:
Bộ gen ti thể có _____________ mã số dừng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Mã mRNA của ti thể cho methionine là _____________
A. UAA
B. AGA
C. AUA
D. AUG
-
Câu 12:
Đối với khung đọc mã di truyền, điều nào sau đây là sai?
A. Khung đọc hướng 5 '→ 3'
B. Mã không chồng chéo
C. Không có khoảng trống
D. Khung đọc linh hoạt
-
Câu 13:
Mã hóa dừng trên mRNA được đọc bởi __________
A. Ribosome
B. tRNA
C. cRF1
D. mRNA
-
Câu 14:
Sự biến đổi của bazơ nào làm phát sinh inosine?
A. Adenine
B. Guanine
C. Uridine
D. Cytosine
-
Câu 15:
Axit amin đầu tiên được bổ sung bởi tRNA được thêm vào bộ mã đối mã ____________
A. AUG
B. UAC
C. ACG
D. UGC
-
Câu 16:
Theo khái niệm bắt cặp của cơ sở giả thuyết dao động “I” trong bộ phản mã không bắt cặp với?
A. A
B. U
C. G
D. C
-
Câu 17:
Mã di truyền nào sau đây thể hiện tính mơ hồ?
A. CGU
B. AUG
C. GAC
D. UGA
-
Câu 18:
Giả thuyết lung lay được đưa ra bởi ____________
A. Arthur Kornberg
B. Francis Crick
C. James Watson
D. William Asbury
-
Câu 19:
Trong trường hợp mã di truyền ti thể, UGA là một codon ____________.
A. Tryptophan
B. Arginine
C. Proline
D. Dừng lại
-
Câu 20:
Điều gì xảy ra khi tiểu đơn vị nhỏ của ribosome gặp mARN?
A. Tách tiểu đơn vị nhỏ và lớn hơn của ribôxôm
B. Dịch mã trung tâm của ADN
C. Tham gia tiểu đơn vị nhỏ và lớn hơn của ribôxôm
D. Phiên mã tín hiệu trung tâm của ADN
-
Câu 21:
Quá trình mà một gen đơn lẻ có thể mã hóa cho nhiều protein được gọi là __________
A. phiên mã
B. biến đổi
C. nối thay thế
D. giải trình tự
-
Câu 22:
Quá trình trùng hợp polipeptit thành axit amin được gọi là gì?
A. Phiên mã
B. Dịch mã
C. Phiên mã ngược
D. Dịch mã ngược
-
Câu 23:
Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?
A. Là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
B. Là quá trình chuyển trình tự Nucleotit trên gen thành trình tự Nucleotit trên mARN
C. Là quá trình phải sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa các bộ ba mã sao với các bộ ba đối mã.
D. Là quá trình chuyển thông tin di truyền từ trình tự nucleotit trên mARN thành trình tự các axitamin
-
Câu 24:
Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin DT chính xác từ mARN đến polypeptit là
A. mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
B. mỗi tARN chỉ vận chuyển 1 loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
C. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa tương ứng trên mạch mã gốc của gen.
D. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của mARN với bộ ba mã sao tương ứng trên tARN.
-
Câu 25:
Trong quá trình giải mã, thông tin di truyền dưới dạng trình tự các bộ ba ribonucleotit trên phân tử mARN được truyền đạt chính xác sang dạng trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptit là nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Sự dịch chuyển của riboxom trên mARN theo chiều 5'-3' và theo từng nấc, mỗi nấc là một bộ ba.
B. Sự liên kết của các ribonucleotit tự do với các nucleotit trong mạch khuôn mẫu của gen theo nguyên tắc bổ sung
C. Các tARN mang các axit amin đã được hoạt hóa tới riboxom để lắp ráp
D. Sự khớp bộ ba đối mã của các tARN với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung đã giúp xác định vị trí đúng của từng axit amin do tARN mang tới để lắp ráp
-
Câu 26:
Khi giải mã, trên 1 phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua 1 lần. Hãy xác định: cấu trúc các chuỗi pôlipettit có giống nhau hay không ? Vì sao
A. Giống nhau, vì quá trình giải mã tạo ra các chuỗi axit amin này đều thực hiện trên 1 khuôn mẫu mARN theo nguyên tắc bổ sung: các bộ ba đối mã trên tARN mang các axit amin bổ sung với các bộ ba mã sao trên mARN.
B. Khác nhau, vì quá trình giải mã tạo ra các chuỗi axit amin này thực hiện trên 2 khuôn mẫu mARN theo nguyên tắc bổ sung: các bộ ba đối mã trên tARN mang các axit amin bổ sung với các bộ ba mã sao trên mARN.
C. Tương đối, vì quá trình giải mã tạo ra các chuỗi axit amin này đều thực hiện trên 1 khuôn mẫu mARN theo nguyên tắc bổ sung: các bộ ba đối mã trên tARN mang các axit amin bổ sung với các bộ ba mã sao trên mARN.
D. Giống nhau, vì quá trình giải mã tạo ra các chuỗi axit amin này đều thực hiện trên 1 khuôn mẫu mARN theo nguyên tắc bổ sung: các bộ ba đối mã trên ADN mang các axit amin bổ sung với các bộ ba mã sao trên mARN.
-
Câu 27:
Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
A. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 5/ đến 3/ xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho axit amin và sau cùng là bộ ba ATT
B. Trên trình tự nucleotit đó ở đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là TAX và ở đầu 5/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
C. Trên trình tự nucleotit đã cho có bộ ba mở đầu là TAX ở đầu 5/ và đầu 3/ có ba nucleotit kế tiếp là ATX
D. Bắt đầu đọc từ bộ ba TAX theo từng bộ ba liên tục từ đầu 3/ đến 5/ mà xuất hiện liên tục các bộ ba mã hóa cho các axit amin và sau cùng là bộ ba ATX
-
Câu 28:
Chất nào sau đây liên kết với tế bào vi khuẩn?
A. Ribôxôm
B. Hạt nhân
C. Lục lạp
D. Lysosome
-
Câu 29:
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin
- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin
- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan
- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein
- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine
- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin
Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
A. A = 102, U = 771, G = 355, X = 260
B. A = 103, U = 772, G = 356, X = 260
C. A = 770, U = 100, G = 260, X = 355
D. A = 772, U = 103, G = 260, X = 356
-
Câu 30:
Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự như sau:
3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
(6) (7) (8) (9) (10) (11)
Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 10 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN như sau:
A. 3’...UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’
B. 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’
C. 5’... UXX-AUG-XGG-UXG-XGG-GG …3’
D. 5’...UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GG…3’
-
Câu 31:
Cho biết các bộ ba AAA, XXX, GGG, UUU (trên mARN) xác định các axit amin lần lượt là : lizin (Lys), prôlin (Pro), glicin (Gli) và phênylalanin (Phe). Một trình tự ADN sau khi bị đột biến thay thế nucleeootit A bằng G đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro-Gli-Lys- Phe. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của ADN trước khi đột biến là
A. 3' XXX GAG TTT AAA 5’.
B. 3’ GAGXXX TTT AAA 5’.
C. 5' GAGXXX GGG AAA 3 ’.
D. 5’ GAGTTT XXX AAA 3’.
-
Câu 32:
Trình tự nucleotit của một đoạn gen bình thường là GXAXXX alen đột biến nào trong số các alen nếu dưới đây quy định chuỗi polipeptit có trình tự aa bị thay đổi nhiều nhất
A. GXAXXG
B. GXXXXX
C. GXAAXXX
D. GXAAAAXXX
-
Câu 33:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
II. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A –U, G–X.
III. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
IV. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Xác định số axit amin môi trường cần cung cấp để tổng hợp một phân tử prôtêin, cho biết: Gen 3 dài 2213,4A0
A. 456 axit amin.
B. 328 axit amin.
C. 328 axit amin.
D. 216 axit amin.
-
Câu 35:
Phân tử mARN trưởng thành dài 2244 Ao có A = 1/2U = 1/5X=1/7G. Mã kết thúc trên mARN là UGA. Khi tổng hợp xong một phân tử protein, mỗi tARN đêu giải mã 1 lần, số nu mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:
A. 87, 43, 220, 307
B. 87, 43, 219, 308
C. 3, 87, 307, 220
D. 86, 43, 220, 308
-
Câu 36:
Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần số ribonucleotit, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là:
A. 102, 34, 238, 306
B. 101, 33, 237, 306
C. 203, 67, 472, 611
D. 101, 33, 238, 305
-
Câu 37:
Một gen cấu trúc có 108 chu kì xoắn phiên mã 5 lần, trên mỗi mARN đều có 12 ribôxôm dịch mã 2 lần. Tính số axit amin môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã của gen.
A. 43080 (axit amin)
B. 43081 (axit amin)
C. 43082 (axit amin)
D. 43083 (axit amin)
-
Câu 38:
Một gen của vi khuẩn E.côli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua 1 lần. Số chuỗi polipeptit được tổng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là
A. 200 và 80000.
B. 200 và 79800
C. 200 và 79800
D. 75 và 29925
-
Câu 39:
Xét một gen ở E.coli nhân đôi 3 lần liên tiếp và đã được môi trường cung cấp 16800 nuclêôtit. Các gen con đều tham gia phiên mã và mỗi mARN đều được 3 ribôxôm trượt một lần. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã trên là bao nhiêu?
A. 9576
B. 3192
C. 9600
D. 3200
-
Câu 40:
Một phân tử m ARN tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 720 nucleotit . Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 10 riboxom trượt qua một lần. Số phân tử nước được giải phóng trong quá trình dịch mã là:
A. 7190
B. 7210
C. 2380
D. 2390
-
Câu 41:
Phân tử mARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử mARN thứ hai. Quá trình dịch mã của 2 phân tử mARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số phân tử protein được tổng hợp từ cả 2 mARN nói trên là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
-
Câu 42:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 0,1989 µm. Trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng phân tử nước là 17370 đvC. Có bao nhiêu phân tử prôtêin được tổng hợp?
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
-
Câu 43:
Một phân tử mARN dài 0,1989 μm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
A. 970
B. 975
C. 1940
D. 966
-
Câu 44:
Trong quá trình dịch mã trên phân tử mARN dài 2478,6 Å. Tính số axit amin môi trường cần cung cấp khi tổng hợp 1 prôtêin là:
A. 240 axit amin.
B. 241 axit amin.
C. 242 axit amin.
D. 243 axit amin.
-
Câu 45:
Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là
A. 7500
B. 5485
C. 15000
D. 14985
-
Câu 46:
Kết quả của giai đoạn hoạt hóa các axit amin là:
A. Tạo phức hợp aa-tARN.
B. Tạo phức hợp aa-ATP.
C. Tạo phức hợp tARN-mARN.
D. Tạo phức hợp aa-Ribôxôm.
-
Câu 47:
Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là
A. Alanin
B. Mêtiônin
C. Foocmin Mêtiônin
D. Valin
-
Câu 48:
Trình tự axit nucleic trong mRNA được xác định bởi
A. thứ tự của các axit amin trong protein
B. trình tự nucleotide trong DNA
C. trình tự nucleotide trong t-RNA
D. tất cả những điều trên
-
Câu 49:
Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit
(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 50:
Quá trình tổng hợp Prôtein được gọi là dịch mã, vì sao?
A. Là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
B. Là quá trình chuyển trình tự Nucleotit trên gen thành trình tự Nucleotit trên mARN
C. Là quá trình phải sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa các bộ ba mã sao với các bộ ba đối mã.
D. Là quá trình chuyển thông tin di truyền từ trình tự nucleotit trên mARN thành trình tự các axitamin