Trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Dinh dưỡng cho ngưòi trưởng thành cần bao nhiêu acid amin cần thiết?
A. 7
B. 8
C. 6
D. 9
-
Câu 2:
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng:
A. Điều hoà, vận hành, kết thúc.
B. Khởi đầu, mã hoá, kết thúc.
C. Điều hoà, mã hoá, kết thúc.
D. Điều hoà, vận hành, mã hoá.
-
Câu 3:
Số phân tử tARN tối thiểu cần thiết để tạo ra chuỗi polipeptit dài 50 axit amin nhưng chỉ có 16 loại axit amin khác nhau?
A. 50
B. 25
C. 20
D. 16
-
Câu 4:
Trong quá trình kéo dài trong dịch mã, polypeptide đang phát triển chuỗi gắn vào một tRNA trong _____ và một chuỗi đến aminoacyl-tRNA gắn vào vị trí _____.
A. E; P
B. P; e
C. E; A
D. P;A
-
Câu 5:
Giả sử bạn trộn các thành phần tổng hợp protein sau trong ống nghiệm: axit amin từ thỏ; ribosome từ một con chó; tRNA từ chuột; mRNA từ một con tinh tinh; và cần thiết enzym cộng với nguồn năng lượng từ hươu cao cổ. Nếu tổng hợp protein xảy ra thì protein của động vật nào sẽ được tạo ra?
A. thỏ
B. chó
C. chuột
D. tinh tinh
-
Câu 6:
Chọn các bước của chu trình kéo dài trong quá trình tổng hợp protein từ danh sách sau và sắp xếp chúng theo trình tự thích hợp:
1. Sự hình thành liên kết peptit
2. Liên kết tiểu đơn vị nhỏ của ribôxôm với đầu 5 của mARN
3. Gắn aminoacyl-tRNA vào vị trí A
4. Chuyển vị của ribôxôm
A. 1 ⎯→ 3 ⎯→ 2 ⎯→ 4
B. 3 ⎯→ 1 ⎯→ 4
C. 3 ⎯→ 1 ⎯→ 3 ⎯→ 2
D. 1 ⎯→ 3 ⎯→ 4
-
Câu 7:
Thành phần nào sau đây thường bị loại bỏ khỏi tiền mARN trong quá trình xử lý hạt nhân ở sinh vật nhân thực?
A. exon
B. đuôi poly-A
C. intron
D. tất cả các đoạn trước đều bị loại bỏ
-
Câu 8:
Thứ tự chính xác của dòng thông tin trong vi khuẩn và tế bào nhân thực?
A. ADN ⎯→ mARN ⎯→ protein
B. protein ⎯→ mARN ⎯→ ADN
C. ADN ⎯→ prôtêin ⎯→ mARN
D. prôtêin ⎯→ ADN ⎯→ mARN
-
Câu 9:
Trong dịch mã, phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp chuỗi polipeptide?
A. ADN.
B. ARN.
C. mARN.
D. tARN
-
Câu 10:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào trong di truyền phân tử đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN
D. mARN.
-
Câu 11:
Một mạch của vùng xoắn kép cục bộ trên một phân tử ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 5’AXGGXXAAG-3’. Mạch pôlinuclêôtit bổ sung có trình tự như sau:
A. 5’-XUUGGXXGU-3’.
B. 5’-XTTGGXXGT-3’.
C. 5’-UGXXGGUUX-3’.
D. 5’-TGXXGGTTX-3’.
-
Câu 12:
Trong quá trình giải mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribosome cùng tham gia quá trình thì gọi là
A. pôlipeptit.
B. pôlinuclêôtit.
C. pôlinuclêôxôm.
D. pôliribôxôm.
-
Câu 13:
Sao mã ngược là hiện tượng như thế nào?
A. Prôtêin dịch mã tạo ra ADN.
B. ARN phiên mã tạo ra ADN.
C. ADN phiên mã tạo ra ARN.
D. Prôtêin dịch mã tạo ra ARN.
-
Câu 14:
Trong cơ chế di truyền phân tử, phát biểu nào là chính xác khi nói về quá trình giải mã?
A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào
B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
-
Câu 15:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta chỉ sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN cũng có thể tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo và phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. Ba loại G, A, U.
B. Ba loại U, G, X.
C. Ba loại A, G, X.
D. Ba loại U, A, X.
-
Câu 16:
Một đoạn trong phân tử polypeptide gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
A. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
B. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
C. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
D. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
-
Câu 17:
Cho các thông tin về các quá trình trong cơ chế di truyền phân tử sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
-
Câu 18:
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
A. Sinh vật nhân sơ.
B. Sinh vật nhân thực.
C. A+B
D. Tất cá đều sai.
-
Câu 19:
Trong cơ chế di truyền phân tử, đặc điểm giống nhau giữa quá trình sao mã và giải mã ở sinh vật nhân thực là gì?
A. Đều diễn ra trong nhân tế bào.
B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Đều có sự tham gia của ARN polimeraza
D. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
-
Câu 20:
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nucleotide được thể hiện ở cơ chế nào?
A. Cơ chế tự sao
B. Cơ chế phiên mã
C. Cơ chế giải mã
D. Cả 3 cơ chế trên
-
Câu 21:
ó bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất. (5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
-
Câu 22:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribosome chứ không gắn riêng lẽ chỉ một ribosome, Hiện tượng đó gọi là poliribôxôm giúp:
A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. Điều hoà sự tổng hợp prôtêin
C. Tổng hợp các prôtêin cùng loại
D. Tổng hợp được nhiều loại prôtêin
-
Câu 23:
Các chuỗi polipeptide được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều có chung đặc điểm gi·
A. Kết thúc bằng Met.
B. Bắt đầu bằng axit amin Met.
C. Bắt đầu bằng foocmin-Met.
D. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
-
Câu 24:
Sau khi kết thúc dịch mã, kết quả là đã tạo thành được sản phẩm nào?:
A. Tạo ra phân tử mARN mới.
B. Tạo ra phân tử tARN mới.
C. Tạo ra phân tử rARN mới.
D. Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
-
Câu 25:
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng vị trí trong quá trình giải mã, mỗi vị trí đó tương ứng với:
A. Một bộ ba ribônuclêôtit
B. Hai bộ ba ribônuclêôtit
C. Ba bộ ba ribônuclêôtit
D. Bốn bộ ba ribônuclêôtit
-
Câu 26:
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
A. mARN
B. Chuỗi polipeptit
C. Axit amin tự do
D. Phức hợp aa-tARN
-
Câu 27:
Cho các dữ liệu sau:
1- Enzyme thủy phân aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
A. 4 -3- 1-2
B. 4 -2- 3 -1
C. 4 -1 – 3 -2
D. 4- 2 -1- 3
-
Câu 28:
Các giai đoạn cùa dịch mã trong cơ chế di truyền phân tử là:
A. Giải mã → Sao mã.
B. Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.
C. Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.
D. Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.
-
Câu 29:
Liên kết được hình thành giữa các axit amin là loại liên kết gì?
A. Hiđrô
B. Hoá trị
C. Phôtphođieste
D. Peptit
-
Câu 30:
Nhận định nào là chính xác khi nói về ribosome trong dịch mã?
A. Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau
B. Được cấu tạo từ ARN và prôtêin
C. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
D. Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.
-
Câu 31:
Trong quá trình tổng hợp prôtêin từ các phân tử ARN, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Tham gia hoạt hoá axit amin
B. Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin
C. Cả A và B đúng
D. Cả A, B, C đều sai
-
Câu 32:
Phân tử ARN nào được tạo ra từ dịch mã có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
A. tARN
B. snARN
C. mARN
D. rARN
-
Câu 33:
Nguyên liệu cần dùng cho quá trình dịch mã là gì?
A. axít béo
B. nuclêôtit.
C. glucôzơ
D. axit amin.
-
Câu 34:
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình giải mã?
A. ADN.
B. mARN.
C. Ribôxôm.
D. tARN.
-
Câu 35:
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptide xảy ra ở đâu trong tế bào?
A. Tế bào chất
B. Tất cả các bào quan
C. Nhân tế bào
D. Nhiễm sắc thể
-
Câu 36:
Quá trình tổng hợp prôtêin từ các phân tử ARN được gọi là:
A. Sao mã
B. Tự sao
C. Giải mã
D. Khớp mã
-
Câu 37:
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau: - tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin - tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin - tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan - tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein - tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine - tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
A. A = 102, U = 771, G = 355, X = 260
B. A = 103, U = 772, G = 356, X = 260
C. A = 770, U = 100, G = 260, X = 355
D. A = 772, U = 103, G = 260, X = 356
-
Câu 38:
Phân tử mARN dài 3366 Å. Có một ribôxôm trượt qua 1 lần trên mARN mất 33 giây. Hãy cho biết tốc độ giữ mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?
A. 12
B. 10
C. 8
D. 6
-
Câu 39:
Phân tử mARN được tạo thành từ phiên mã có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để dịch mã là:
A. 4362 axit amin
B. 3426 axit amin
C. 2346 axit amin
D. 2634 axit amin
-
Câu 40:
Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là:
A. 480
B. 240
C. 960
D. 120
-
Câu 41:
Một gen cấu trúc có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:
A. 246
B. 244
C. 245
D. 248
-
Câu 42:
Trong quá trình dịch mã, số liên kết peptide được hình thành từ phân tử mARN dài 0,408 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:
A. 404 liên kết
B. 402 liên kết
C. 400 liên kết
D. 398 liên kết
-
Câu 43:
Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:
A. A = T = 270; G = X = 630.
B. A = T = 630; G = X = 270.
C. A = T = 270; G = X = 627.
D. A = T = 627; G = X = 270.
-
Câu 44:
Một phân tử mARN được tổng hợp thông qua phiên mã có chiều dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280.
B. G = X = 240, A = T = 360.
C. G = X = 360, A = T = 240.
D. G = X = 280, A = T = 320.
-
Câu 45:
Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit được tổng hợp thông qua dịch mã có chứa các loại axit amin như sau: 100 alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên là:
A. 3060 Å
B. 3570 Å
C. 4080 Å
D. 4590 Å
-
Câu 46:
Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp từ quá trình dịch mã có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
A. 399
B. 398
C. 400
D. 798
-
Câu 47:
Một gen (M) có chiều dài 0,51μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?
A. Thể ăn khuẩn
B. Virút
C. Nấm.
D. Vi khuẩn Ecôli.
-
Câu 48:
Số lượng axitamin được tổng hợp trong chuỗi pôlipeptit từ phân tử mARN thông qua dịch mã có 1500 nuclêôtit là:
A. 1500
B. 498
C. 499
D. 500
-
Câu 49:
Giả sử như một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ? 5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’
A. 8
B. 6
C. 5
D. 9
-
Câu 50:
Trong tế bào của vi khuẩn E. coli, Khi ta gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axitamin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi pôlipeptit là:
A. N/6 – 2.
B. N/3 – 2.
C. N/3 – 1.
D. N/6 – 1.