Trắc nghiệm ĐĐCTN - Thiên nhiên phân hóa đa dạng Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đặc trưng được cho là cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không phải là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. các dãy núi có hướng vòng cung.
C. gồm các bề mặt cao nguyên badan.
D. đồng bằng mở rộng.
-
Câu 2:
Biểu hiện chính xác với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. Nền nhiệt thấp, mùa đông lạnh
B. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 25ºC
D. Có hai mùa mưa – khô rõ rệt
-
Câu 3:
Đặc điểm được cho nổi bật của thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với các miền khác là
A. Có đầy đủ ba đai khí hậu ở địa hình miền núi.
B. đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển
C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế
D. hướng núi nổi bật là hướng vòng cung.
-
Câu 4:
Đặc trưng cơ bản về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không chính xác là:
A. đồi núi cao chiếm ưu thế
B. các dãy núi có hướng vòng cung
C. Địa hình bờ biển đa dạng
D. chủ yếu là các đồng bằng nhỏ, hẹp
-
Câu 5:
Đặc điểm không chính xác với thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đai cao nhiệt đới hạ thấp
B. Có nhiều loại thực vật phương Bắc
C. Địa hình bờ biển ghồ ghề, đáy sâu
D. Khoáng sản chủ yếu là than đá, đá vôi, thiếc.
-
Câu 6:
Khoáng sản được cho là nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm.
B. đá vôi, quặng sắt, dầu mỏ, kẽm
C. dầu khí, bôxit, titan, vật liệu xây dựng.
D. thiếc, đá vôi, apatit, sắt, crôm, dầu khí.
-
Câu 7:
Đặc điểm được cho là cơ bản về địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. gồm các khối núi cổ, cao nguyên badan
B. không có các sơn nguyên bóc mòn
C. địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước, hướng tây bắc – đông nam
D. có dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam
-
Câu 8:
Các dãy núi trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được nhận định có hướng chủ yếu là
A. tây bắc - đông nam.
B. tây nam - đông bắc
C. Vòng cung.
D. bắc - nam.
-
Câu 9:
Miền nào sau đây được cho là đặc trưng bởi khí hậu có nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ, có sự phân chia hai mùa mưa - khô rõ rệt?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Đông Bắc Trung Bộ.
C. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Cả 3 miền đều có đặc điểm khí hậu trên.
-
Câu 10:
Theo nhận định miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu
A. Xích đạo ẩm
B. Cận xích đạo gió mùa
C. Cận nhiệt đới khô
D. Cận nhiệt đới gió mùa
-
Câu 11:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ được cho có đặc điểm địa hình nào dưới đây?
A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phái bắc
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông cùng hướng tây bắc – đông nam
C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao
D. Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan
-
Câu 12:
Đặc điểm cơ bản vùng ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo
B. Có đáy nông, ập trung nhiều đảo và quần đảo ven biển
C. Có nhiều cồn cát, đầm phá
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu
-
Câu 13:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được cho có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên một mùa đông lạnh
B. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa
C. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió fơn Tây Nam
-
Câu 14:
Một trong những điểm được cho là nổi bật của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Các thung lung sông lớn có hướng vòng cung
B. Cấu trúc địa chất- địa hình phức tạp
C. Nơ duy nhất có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao
D. Có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước
-
Câu 15:
Đặc điểm địa hình được nhận định là cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hình cánh cung
B. Cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam
C. Các cao nguyên badan xếp tầng
D. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển
-
Câu 16:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được cho có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ
B. Trong năm chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt
C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đong lạnh
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn ( gió Lào) khô nóng hoạt động
-
Câu 17:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ được cho có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam
C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao
D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan
-
Câu 18:
Đai ôn đới gió mùa trên núi( độ cao từ 2600m trở lên) được cho có đặc điểm khí hậu
A. Mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC
B. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC
C. Mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC
D. Quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC
-
Câu 19:
Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không chính xác của đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Quanh năm nhiệt đọ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC
B. Thực vật gồm các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,…
C. Đất chủ yếu là đát mùn thô
D. Các loài tú có long dày như gấu, sóc, cầy, cáo,…
-
Câu 20:
Theo nhận định các hệ sinh thái cận nhiệt đới là rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuát hiện ở độ cao?
A. Từ 600-700m đến 1600-1700m
B. Từ 1600-1700m đến 2000m
C. Từ 2000m đến 2600m
D. Từ 2600m trở lên
-
Câu 21:
Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió màu trên núi được cho có đặc điểm là
A. Mùa hạ nóng ( nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC)
B. Mát mẻ (không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC)
C. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều trên 25oC
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC
-
Câu 22:
Theo nhận định ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao
A. Từ 600-700m lên 2600m
B. Từ 700-800m lên 2600m
C. Từ 800-900m lên 2600m
D. Từ 900-1000m lên 2600m
-
Câu 23:
Theo nhận định ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao
A. từ 600-700m lên 1600m
B. Từ 700-800m lên 2600m
C. Từ 600-700m lên 2600m
D. Từ 700-800m lên 1600m
-
Câu 24:
Theo nhận định ở vùng đồi núi thấp, nhóm chủ yếu là :
A. Đất cát
B. Đất phèn
C. Đất feralit
D. Đất mùn thô
-
Câu 25:
Theo nhận định cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
A. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa
C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộngthường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa
D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng
-
Câu 26:
Trong đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu được cho có đặc điểm
A. Nóng, ẩm quanh năm
B. Mà hạ nóng( trung bình tháng trên 25oC). độ ẩm thay đổi tùy nơi
C. Mát mẻ ( không tháng nào trên 25oC). lượng mưa, ẩm lớn
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC
-
Câu 27:
Theo nhận định ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao?
A. 600-700m
B. 700-800m
C. 800-900m
D. 900-1000m
-
Câu 28:
Theo nhận định ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình
A. Dưới 500 – 600m
B. Dưới 600-700m
C. Dưới 700 – 800m
D. Dưới 800-900m
-
Câu 29:
Thiên nhiên nước ta không chính xác có đai cao nào dưới đây?
A. Đai xích đạo gió mùa
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
C. Đai nhiệt đới gió mùa
D. Đai ôn đới gió mùa trên núi
-
Câu 30:
Nguyên nhân tại sao khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau?
A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
B. Hướng gió và độ cao địa hình.
C. Độ cao địa hình và hoàn lưu gió mùa.
D. Độ nghiêng và hướng địa hình.
-
Câu 31:
Theo nhận định giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn có sự khác nhau về mùa khô và mùa nưa là do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với loại gió nào dưới đây?
A. Đông Nam.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Bắc.
-
Câu 32:
Giải thích nguyên nhân vì sao Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt?
A. Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.
B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
-
Câu 33:
Theo nhận định sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió nào dưới đây?
A. Đông Nam.
B. Tây Nam.
C. Đông Bắc.
D. Tây Bắc.
-
Câu 34:
Theo nhận định sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ
-
Câu 35:
Theo nhận định mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của
A. frông lạnh vào thu – đông.
B. các dãy núi đâm ngang ra biển.
C. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
D. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc.
-
Câu 36:
Nguyên nhân tại sao khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau?
A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
B. Hướng gió và độ cao địa hình.
C. Độ cao địa hình, hướng của địa hình.
D. Các đặc điểm của địa hình (hướng, độ cao,…).
-
Câu 37:
Nguyên nhân tại sao trong đai nhiệt đới gió mùa, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp?
A. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô rõ rệt.
B. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ.
C. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, hai mùa mưa và khô sâu sắc.
D. mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô kéo dài.
-
Câu 38:
Giải thích nguyên nhân vì sao đất đồi núi tốt nhất ở đai nhiệt đới gió mùa là đất feralit nâu đỏ?
A. Phát triển trên đá mẹ badan và đá vôi.
B. Phát triển trên đá mẹ badan và đá axit.
C. Phát triển trên đá vôi và đá phiến.
D. Phát triển trên đá phiến và đá axit.
-
Câu 39:
Đặc điểm nào dưới đây chính xác là điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc, Đông Bắc và miền Tây Bắc, Bắc Trung Bộ?
A. Cấu trúc địa chất và địa hình.
B. Cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi.
C. Chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi.
D. Đặc điểm về khí hậu.
-
Câu 40:
Nguyên nhân vì sao Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới?
A. ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
B. địa hình chủ yếu là núi, cao ở phía đông và phía tây, thấp ở giữa.
C. có địa hình núi cao (từ 2600m trở lên).
D. có địa hình núi cao và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
-
Câu 41:
Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta được cho chủ yếu do tác động của
A. gió mùa Đông Bắc và Tín phong bán cầu Bắc.
B. các dãy núi hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.
C. gió mùa với hướng của các dãy núi.
D. địa hình phân hóa đa dạng.
-
Câu 42:
Đọc nội dung: “Xói mòn rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô”. Đó là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng nào dưới đây?
A. Bắc và Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 43:
Theo nhận định sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi và tính bất ổn định cao của thời tiết là những trở ngại lớn trong việc sử dụng thiên nhiên của vùng nào dưới đây?
A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 44:
Nhận định nào dưới đây không chính xác với hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh trong đai nhiệt đới gió mùa?
A. Rừng có cấu trúc nhiều tầng với 3 tầng cây gỗ.
B. Phần lớn là các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm.
C. Giới động vật nhiệt đới trong rừng đa dạng và phong phú.
D. Không có thực vật, động vật cận nhiệt và ôn đới.
-
Câu 45:
Nhận định "Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng
A. Bắc và Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
-
Câu 46:
Loại rừng nào sau đây không chính xác là hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt?
A. Rừng thường xanh trên đá vôi.
B. Rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển.
C. Rừng tràm trên đất phèn.
D. Rừng cận nhiệt lá kim.
-
Câu 47:
Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới nguyên nhân chủ yếu là do
A. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao.
B. Tài nguyên đất phong phú, đa dạng.
C. Tài nguyên nước dồi dào.
D. Khí hậu có sự phân mùa sâu sắc.
-
Câu 48:
Theo nhận định nét đặc trưng của khí hậu miền đông Trường Sơn là
A. lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6
B. mưa phùn vào cuối mùa đông
C. gió phơn khô nóng vào cuối mùa hạ
D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc
-
Câu 49:
Theo nhận định so với TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có
A. nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.
B. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất cao hơn.
C. biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn hơn.
D. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối cao hơn.
-
Câu 50:
Phạm vi của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam cao hơn ở miền Bắc, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Miền Bắc nằm gần chí tuyến hơn miền Nam.
B. Miền Bắc có mưa nhiều hơn miền Nam.
C. Miền Bắc có độ cao địa hình cao hơn miền Nam.
D. Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.