Trắc nghiệm Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam Địa Lý Lớp 8
-
Câu 1:
Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn được cho là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.
-
Câu 2:
Mỏ bôxít được cho tập trung chủ yếu ở:
A. Cao Bằng
B. Lạng Sơn.
C. Tây Nguyên.
D. Lào Cai.
-
Câu 3:
Mỏ Apatit được cho tập trung chủ yếu ở:
A. Cao Bằng
B. Bắc Giang
C. Lào Cai
D. Thái Nguyên
-
Câu 4:
Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn được cho là:
A. Than, dầu mỏ, khí đốt.
B. Bôxit, apatit, đồng, chì.
C. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.
D. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.
-
Câu 5:
Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn được cho có trữ lượng:
A. Nhỏ
B. Vừa và nhỏ
C. Lớn
D. Rất lớn
-
Câu 6:
Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản được cho là:
A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp
B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái
D. Khó khan trong khâu vận chuyển
-
Câu 7:
Một số khoáng sản nước ta được cho có:
A. Trữ lượng rất lớn
B. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí
C. Khả năng tự phục hồi được
D. Khả năng chuyển thành loại khác
-
Câu 8:
Dầu mỏ, khí đốt được cho tập trung nhiều nhất ở:
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 9:
Khoảng sản được cho là loại tài nguyên:
A. Vô tận
B. Phục hồi được
C. Không phục hồi được
D. Bị hao kiệt
-
Câu 10:
Nước ta được cho có khoảng:
A. 50 loại khoáng sản khác nhau.
B. 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 70 loại khoáng sản khác nhau.
D. 80 loại khoáng sản khác nhau.
-
Câu 11:
Theo em khoáng sản là tài nguyên:
A. là tài nguyên vô tận
B. là tài nguyên có thể tái tạo được.
C. là tài nguyên không thể phục hồi.
D. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.
-
Câu 12:
Theo em dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở
A. Các đồng bằng
B. Bắc Trung Bộ
C. Việt Bắc
D. Thềm lục địa
-
Câu 13:
Theo em Bôxit phân bố chủ yếu ở
A. Tây Bắc
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 14:
Theo em than phân bố chủ yếu ở
A. Đông Bắc
B. Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên
D. Tây Bắc
-
Câu 15:
Theo em trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu:
A. Than chì, đồng, sắt, đá quý.
B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng.
-
Câu 16:
Theo em trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:
A. Vùng nền cổ Việt Bắc
B. Khu vực Bắc
C. Vùng nền Kom Tum
D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.
-
Câu 17:
Theo em trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản:
A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan
B. Chì, đồng, vàng, đá quý.
C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc.
D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.
-
Câu 18:
Theo em trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản:
A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
B. Than chì, đồng, sắt, đá quý.
C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc.
D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.
-
Câu 19:
Theo em một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
-
Câu 20:
Theo em nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
-
Câu 21:
Tại sao nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản?
A. Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, ấm và kín.
B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương.
C. Trên đường di lưu, di cư và đường hàng hải quốc tế.
D. Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới.
-
Câu 22:
Các trận động đất xảy ra với cường độ mạnh thường xảy ra ở:
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Quảng Ninh.
D. Yên Bái.
-
Câu 23:
Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.
-
Câu 24:
Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.
-
Câu 25:
Mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở:
A. Cao Bằng.
B. Lạng Sơn.
C. Tây Nguyên.
D. Lào Cai.
-
Câu 26:
Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở:
A. Cao Bằng
B. Bắc Giang
C. Lào Cai
D. Thái Nguyên
-
Câu 27:
Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là:
A. Than, dầu mỏ, khí đốt.
B. Bôxit, apatit, đồng, chì.
C. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.
D. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.
-
Câu 28:
Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng:
A. Nhỏ
B. Vừa và nhỏ
C. Lớn
D. Rất lớn
-
Câu 29:
Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là:
A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp
B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái
D. Khó khan trong khâu vận chuyển
-
Câu 30:
Một số khoáng sản nước ta có:
A. Trữ lượng rất lớn
B. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí
C. Khả năng tự phục hồi được
D. Khả năng chuyển thành loại khác
-
Câu 31:
Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở:
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 32:
Khoảng sản là loại tài nguyên:
A. Vô tận
B. Phục hồi được
C. Không phục hồi được
D. Bị hao kiệt
-
Câu 33:
Nước ta có khoảng:
A. 50 loại khoáng sản khác nhau.
B. 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 70 loại khoáng sản khác nhau.
D. 80 loại khoáng sản khác nhau.