Trắc nghiệm Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Lý do nào chính xác được cho khiến thực dân Pháp chấp nhận hòa hoãn với Việt Nam trong giai đoạn từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946?
A. Do người Mĩ đang chuẩn bị thương lượng với Việt Nam
B. Do Pháp muốn đưa quân ra Bắc thuận lợi và cần thời gian để chuẩn bị chiến tranh
C. Do Pháp muốn tranh thủ thời gian để mua chuộc chính phủ Việt Nam
D. Do phe chủ hòa chiếm ưu thế trong chính phủ Pháp
-
Câu 2:
Nguyên nhân chính xác nhất được cho chi phối sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6-3-1946?
A. Do sự thay đổi thái độ của các thế lực ngoại xâm về vấn đề Việt Nam
B. Do sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam
C. Do thiện chí hòa bình của Việt Nam
D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
-
Câu 3:
Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam kí với Pháp bản Tạm ước (14/9/1946) chính xác được cho chứng tỏ
A. thiện chí yêu chuộng hòa bình, không muốn chiến tranh của nhân dân ta.
B. chính phủ ta tiếp tục lùi bước trước âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
C. thực dân Pháp đã đạt thêm một bước trong cuộc chiến tranh xâm lược trở lại nước ta.
D. chủ trương, sách lược đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ ta.
-
Câu 4:
Đâu chính xác được cho không phải là điểm sáng tạo của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong việc giải quyết những khó khăn sau cách mạng tháng Tám?
A. Nhanh chóng tiến hành tổng tuyển cử để tạo cơ sở pháp lý cho chính quyền nhà nước
B. Giải quyết yêu cầu trước mắt của quần chúng để củng cố niềm tin vào chế độ
C. Phát động cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong cả nước để bảo vệ độc lập
D. Phân hóa kẻ thù, tập trung mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù chính
-
Câu 5:
Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau cách mạng tháng Tám năm 1945 chính xác được cho vẫn được kế thừa và phát huy trong cuộc cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Xây dựng xã hội học tập
B. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán
C. Kết hợp học đi đôi với hành
D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Đông
-
Câu 6:
Theo anh (chị) cuộc tổng tuyển cử ngày 6-1-1946 chính xác được cho có thể được xem là một cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt hay không?
A. Không. Vì không có sự đấu tranh quyền lực giữa các đảng phái chính trị
B. Không. Vì nhân dân Việt Nam đều tự nguyện tham gia tổng tuyển cử
C. Có. Vì đây là sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa các đảng phái để nắm chính quyền
D. Có. Vì trình độ dân trí của nhân dân thấp; các thế lực thù địch liên tục phá hoại
-
Câu 7:
Tại sao cuộc bầu cử Quốc hội, bầu cử hội đổng nhân dân các cấp chính xác được cho lại chỉ được tiến hành ở Bắc Bộ và Trung Bộ?
A. Do nhân dân Nam Bộ không muốn tiến hành bầu cử
B. Do thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ
C. Do thực dân Pháp đã xây dựng ở đây một xứ tự trị riêng
D. Do Đảng Cộng sản Đông Dương không có cơ sở quần chúng ở Nam Bộ
-
Câu 8:
Đâu chính xác được cho không phải là lý do khiến Trung Hoa Dân Quốc không phải là kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau ngày 2-9-1945?
A. Danh nghĩa của Trung Hoa Dân Quốc ở Việt Nam là quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật
B. Lợi ích chiến lược của Trung Hoa Dân Quốc không phải ở Việt Nam
C. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc sắp bùng nổ
D. Do Trung Hoa Dân Quốc chỉ muốn hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Việt Nam
-
Câu 9:
Vì sao các nước đế quốc chính xác được cho lại có thể thống nhất với nhau trong vấn đề đàn áp cách mạng Việt Nam sau ngày 2-9-1945?
A. Do lo ngại ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam đến các thuộc địa
B. Do lo ngại Liên Xô mở rộng ảnh hưởng ở Việt Nam
C. Do lo ngại Lào và Campuchia sẽ nổi dậy giành độc lập
D. Do lo ngại Mĩ mở rộng ảnh hưởng ở Việt Nam
-
Câu 10:
Hội nghị quốc tế nào chính xác được cho quy định về việc phân chia khu vực giải giáp quân đội phát xít ở Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị Ianta
B. Hội nghị Pốtxđam
C. Hội nghị hòa bình Pari
D. Hội nghị hòa bình Xanphranxicô
-
Câu 11:
Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 chính xác được cho có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn trước?
A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại
D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
-
Câu 12:
Ý kiến nào dưới đây chính xác đươc cho đánh giá không đúng về Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.
C. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
D. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta.
-
Câu 13:
Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) chính xác được cho đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là
A. kháng chiến và kiến quốc.
B. xây dựng kinh tế luôn đi đôi với bảo vệ đất nước.
C. đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.
D. dựng nước luôn đi liền với giữ nước.
-
Câu 14:
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam 1945 - 1954 chính xác đã cho thấy tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình
A. thống nhất biện chứng với nhau.
B. không thể dung hòa.
C. không thể cùng tồn tại.
D. luôn đối lập với nhau.
-
Câu 15:
Ý nào sau đây chính xác được cho không nằm trong bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ Hội nghị Giơnevơ?
A. Chiến thắng quân sự có vai trò quyết định đến chiến thắng trên bàn hội nghị.
B. Hội nghị nhất định do các bên liên quan trực tiếp chủ động mở.
C. Không thể giành được thắng lợi trên bàn đàm phán khi tương quan lực lượng quá chênh lệch.
D. Các bên phải chủ động hợp tác giải quyết các vấn đề quan trọng, tránh để xảy ra xung đột.
-
Câu 16:
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 –1954) chính xác được cho là
A. Xây dựng lực lượng vũ trang
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang
C. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
D. Tư tưởng chiến tranh nhân dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh
-
Câu 17:
Sự kiện nào chính xác được cho đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
A. Hiệp định Pari được ký kết
B. Đại hội đại biểu lần thứ hai của đảng
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
-
Câu 18:
Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ chính xác được cho phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
-
Câu 19:
Hiệp định Gionever 1954 về Đông Dương quy định lực lượng kháng chiến Lào chính xác được cho tập trung ở hai tỉnh
A. Xiêng Khoảng và Thà Khẹt
B. Tha khẹt và Phongxai
C. Phongxali và Sầm Nưa
D. Sầm Nưa và Xiêng Khoảng
-
Câu 20:
Hai nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam trong thời kỳ chống Pháp 1945 - 1954 chính xác được cho là
A. Giải phóng dân tộc và giành ruộng đất cho dân cày.
B. Kháng chiến và kiến quốc.
C. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Dựng nước và giữ nước.
-
Câu 21:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ chính xác được cho đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay?
A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
-
Câu 22:
Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam chính xác được cho đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.
B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa.
D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.
-
Câu 23:
Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ (1954) chính xác được cho để lại bài học kinh nghiệm gì cho công tác đối ngoại của Việt Nam hiện nay?
A. Kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
B. Căn cứ vào tình hình quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
C. Hòa bình của dân tộc Việt Nam phải được đưa ra giải quyết ở một hội nghị quốc tế.
D. Phải tăng cường thực lực để tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đối ngoại.
-
Câu 24:
Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay chính xác được cho là
A. Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước lớn.
C. Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
D. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
-
Câu 25:
Bài học kinh nghiệm chính xác được cho là lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là
A. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định
B. Không để thời gian thực thi hiệp định quá dài
C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ
D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định
-
Câu 26:
Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 chính xác được cho là
A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
-
Câu 27:
Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Ý kiến đó chính xác được cho là
A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.
D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.
-
Câu 28:
Nội dung quan trọng nhất mà các nước đế quốc phải thừa nhận trong hiệp định Giơnevơ chính xác được cho là gì?
A. Các nước tham gia ký hiệp định tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
B. Các nước Đông Dương cam kết không tham gia khối liên minh quân sự nào, không để nước ngoài lập căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình.
C. Pháp bồi thường chiến tranh và cam kết khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Pháp rút hết quân khỏi Đông Dương.
-
Câu 29:
Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương chính xác được cho không thể phủ định được quan điểm: “Hiệp định Giơnevơ đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được công nhận
B. Quy định về vấn đề tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Quy định về sự có mặt của quân đội nước ngoài ở Đông Dương
D. Quy định về vấn đề thống nhất đất nước
-
Câu 30:
Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) chính xác được cho là
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
-
Câu 31:
Luận điểm nào sau đây không chứng minh cho luận điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) chính xác được cho đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận
B. Những mầm mống đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng
C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế được nâng cao trên trường quốc tế
D. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam
-
Câu 32:
Nội dung nào sau đây chính xác được cho không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài
B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài
C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn
D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước
-
Câu 33:
Đâu chính xác được cho không phải là luận điểm để chứng minh hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một bước tiến so với hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế nên có tính đảm bảo hơn
B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
C. Quyền dân tộc cơ bản được công nhận ở một nửa đất nước
D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
-
Câu 34:
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương chính xác được cho là
A. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù
B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia
-
Câu 35:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta chính xác được cho là sự kết hợp giữa mặt trận
A. Kinh tế với chính trị.
B. Quân sự với kinh tế.
C. Kinh tế với ngoại giao.
D. Quân sự với chính trị.
-
Câu 36:
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) chính xác được cho là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,…
-
Câu 37:
Nội dung nào dưới đây chính xác được cho không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) ?
A. Do tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Do có sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
D. Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
-
Câu 38:
Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) chính xác được cho là
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh
D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
-
Câu 39:
Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam chính xác được cho lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào?
A. Hiệp định Ianta 1945
B. Hiệp định Sơ bộ 1946
C. Hiệp định Giơnevơ 1954
D. Hiệp định Paris năm 1973
-
Câu 40:
Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) chính xác được cho đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
-
Câu 41:
Đâu chính xác được cho không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương
-
Câu 42:
Đâu chính xác được cho không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
-
Câu 43:
Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam chính xác được cho là
A. Vĩ tuyến 13
B. Vĩ tuyến 14
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 17
-
Câu 44:
Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam chính xác được cho sẽ tiến tới thống nhất bằng sự kiện gì
A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam
B. Chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam
C. Cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956
D. Ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực
-
Câu 45:
Sự kiện nào chính xác được cho đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955
D. Hiệp thương thống nhất hai miền
-
Câu 46:
Hiệp định Giơnevơ 1954 chính xác được cho là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào cho các nước Đông Dương?
A. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
B. Quyền được hưởng độc lập tự do.
C. Các quyền dân tộc cơ bản.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo dõi tuyến quân sự tạm thời.
-
Câu 47:
Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia chính xác được cho bao gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ
D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
-
Câu 48:
Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 chính xác được cho là:
A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
C. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.
D. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
-
Câu 49:
Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953-1954 chính xác được cho nhằm mục đích
A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.
D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
-
Câu 50:
Trong Đông Xuân (1953 - 1954), Pháp phải tăng cường lực lượng cho Plâyku sau khi quân đội Việt Nam dân chủ cộng hòa giải phóng chính xác được cho nơi nào dưới đây?
A. Phú Yên
B. Kon Tum
C. Buôn Ma Thuột
D. Bình Định