Trắc nghiệm Công suất Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50 N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút. Công suất của động cơ là:
A. 50 W
B. 25 W
C. 100 W
D. 75 W
-
Câu 2:
Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất?
A. W
B. J.s
C. HP
D. kg.m2/s2
-
Câu 3:
kW.h là đơn vị của
A. công.
B. công suất.
C. hiệu suất.
D. lực.
-
Câu 4:
Một ôtô có khối lượng 1,2 tấn tăng tốc từ 18km/h đến 108km/h trong 12s. Công suất trung bình của động cơ ô tô đó
A. 43,75kW
B. 675kW
C. 4375kW
D. 675W
-
Câu 5:
Thác nước cao 30m, mỗi giây đổ xuống 300m3 nước. Lợi dụng thác nước có thể xây dựng trạm thủy điện công suất bao nhiêu? Biết hiệu suất của trạm thủy điện là 75%, khối lượng riêng của nước D=1000kg/m3
A. 67,5kW
B. 675kW
C. 67,5MW
D. 675MW
-
Câu 6:
Một động cơ điện cung cấp công suất 15kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:
A. 20s
B. 5s
C. 15s
D. 10s
-
Câu 7:
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất P=800kW . Cho biết hiệu suất của động cơ là H= 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ.
A. 3200N
B. 3300N
C. 3500N
D. 4200N
-
Câu 8:
Một thang máy có khối lượng m = 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2m/s. Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu. Lấy g = 10m/s2.
A. 3000kJ.
B. 400kJ.
C. 300kJ.
D. 600kJ.
-
Câu 9:
Một học sinh của một Trung Tâm nâng tạ có khối lượng 80kg lên cao 60cm trong t = 0,8s. Trong trường hợp học sinh đã hoạt động với công suất là bao nhiêu? Lấy \(g = 10\left( {m/{s^2}} \right)\).
A. 600W
B. 400W
C. 800W
D. 500W
-
Câu 10:
Một người nhấc một vật có m = 6kg lên độ cao 1m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu?, Lấy \(g = 10\left( {m/{s^2}} \right)\)
A. 1560J
B. 1860J
C. 1890J
D. 1660J
-
Câu 11:
Cho một vật có khối lượng 8kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10m/s2.
A. 800J
B. 2800J
C. 2400J
D. 2200J
-
Câu 12:
Muốn bơm nước từ một giếng sâu 15m lên mặt đất người ta dùng một máy bơm có công suất 2cv (mã lực), hiệu suất 50%. Tính lượng nước bơm được trong 1 giờ. Cho biết 1cv = 736W. Lấy g = 10m/s2.
A. \(15,4m^3\)
B. \(17,7m^3\)
C. \(14m^3\)
D. \(18,9m^3\)
-
Câu 13:
Một thang máy khối lượng 600kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Khi thang máy đi xuống thì lực tăng của dây cáp bằng 5400N. Muốn cho thang xuống đều thì hệ thống hãm phải thực hiện công bằng bao nhiêu? Lấy .\(g = 10\left( {m/{s^2}} \right)\)
A. 180kJ.
B. 90kJ.
C. 60kJ.
D. 30kJ.
-
Câu 14:
Một thang máy khối lượng 600kg được kéo từ đáy hầm mỏ sâu 150m lên mặt đất bằng lực căng T của một dây cáp quấn quanh trục một động cơ. Tính công cực tiểu của lực căng T.
A. 900kJ
B. 9000kJ
C. 1900kJ
D. 800kJ
-
Câu 15:
Một ô tô khối lượng m = 2 tấn lên dốc có độ nghiêng \(\alpha = {30^0}\)So với phương ngang, vận tốc đều 10,8km/h. Công suất của động cơ lúc là 60kW. Tìm hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
A. \(\frac{{\sqrt 5 }}{3}\)
B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
C. \(\frac{{1 }}{3}\)
D. 3
-
Câu 16:
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440m. Tính công của động cơ trong trường hợp chuyển động nhanh dần đều .Lấy \(g = 10\left( {m/{s^2}} \right)\)
A. \( 73,{44.10^6}\left( J \right)\)
B. \( 73,{56.10^6}\left( J \right)\)
C. \(34,{44.10^6}\left( J \right)\)
D. \(68,{44.10^6}\left( J \right)\)
-
Câu 17:
Cho một máy bay lên thẳng có khối lượng , sau thời gian 2 phút máy bay lên được độ cao là 1440m. Tính công của động cơ trong trường hợp chuyển động thẳng đều. Lấy \(g = 10\left( {m/{s^2}} \right)\)
A. \({22.10^6}J\)
B. \({72.10^6}J\)
C. \({52.10^6}J\)
D. \({27.10^6}J\)
-
Câu 18:
Công của trọng lực trong 2 giây cuối khi vật có khối lượng 8kg được thả rơi từ độ cao 180m là bao nhiêu ?
A. 800J
B. 8000J
C. 1800J
D. 1700J
-
Câu 19:
Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó?
A. 10s
B. 15s
C. 20s
D. 25s
-
Câu 20:
Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 3 km là
A. \({17.10^{15}}J\)
B. \({18.10^{15}}J\)
C. \({17.10^{16}}J\)
D. \({18.10^{16}}J\)
-
Câu 21:
Nhờ cần cẩu một kiện hàng khối lượng 5T được nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều đạt độ cao 10m trong 5s. Công của lực nâng trong giây thứ 5 có thể nhận giá trị nào sau đây :
A. 1944J
B. 194400J
C. 19440J
D. 1940J
-
Câu 22:
Một người kéo điều một thùng nước có khối lượng 15kg từ giếng sâu 8m lên trong 20s . Công và công suất của người ấy là
A. A= 800 J, P = 400 W.
B. A = 1600 J, P = 800 W.
C. A = 1200 J, P = 60 W.
D. A = 1000 J, P = 600 W
-
Câu 23:
Một chiếc tàu hỏa chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi 50 m/s. Công suất của đầu máy là 1,5.104kW. Lực cản tổng cộng tác dụng lên tàu hỏa có độ lớn.
A. 30000N
B. 300000N
C. 3000N
D. 300N
-
Câu 24:
Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang bằng 300. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị
A. 25980J
B. 25380J
C. 15980J
D. 24580J
-
Câu 25:
Công suất là đại lượng được tính bằng
A. Tích của công và thời gian thực hiện công.
B. Tích của lực tác dụng và vận tốc.
C. Thương số của công và vận tốc.
D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực.
-
Câu 26:
Một vật khối lượng m = 200g rơi từ độ cao h = 2m so với mặt nước ao, ao sâu 1m. Công của trọng lực thực hiện được khi vật rơi độ cao h tới đáy ao là
A. 5N
B. 6N
C. 4N
D. 7N
-
Câu 27:
Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm là 0,7; lấy g = 10m/s2. Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công là
A. 1890000J
B. 189000J
C. 1890J
D. 18000J
-
Câu 28:
Một vật có khối lượng m=3kg rơi tự do từ độ cao h=10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản, Công suất tức thời trong 1,2s
A. 360W
B. 260W
C. 160W
D. 460W
-
Câu 29:
Một vật có khối lượng m=3kg rơi tự do từ độ cao h=10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản, Công suất trung bình trong 1,2s
A. 180W
B. 100W
C. 120W
D. 220W
-
Câu 30:
Một vật có khối lượng m = 3kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang bởi một lực không đổi F = 50N dọc theo đường dốc chính. Vật dời được quãng đường s = 1,5m. Các lực tác dụng lên vật và công của các lực là:
A. \( {A_k} = 75J;{A_P} = 22,5J;{A_N} = 0J\)
B. \( {A_k} = -95J;{A_P} =- 22,5J;{A_N} =2 0J\)
C. \( {A_k} = 75J;{A_P} = -22,5J;{A_N} = 0J\)
D. \( {A_k} = 85J;{A_P} = -12,5J;{A_N} = 0J\)
-
Câu 31:
Một tàu chạy trên sông theo đường thẳng kéo một xà lan chở hàng với một lực không đổi F = 5.103 N. Lực thực hiện một công A = 15.106 J thì xà lan rời chỗ theo phương của lực được quãng đường là:
A. 2km
B. 3km
C. 1km
D. 4km
-
Câu 32:
Một ấm đun nước siêu tốc có công suất 2 KW. Để đun 1 lít nước sôi cần một nhiệt lượng là 120000J. Then gian để đun sôi 1,5 lít nước ở cùng điều kiện như giả thiết là:
A. 90 s
B. 60 s
C. 180 s
D. 120 s
-
Câu 33:
Một vật có khối lượng m = 200g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy g = 10 m/s2. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 100W
B. 200W
C. 50W
D. 250W
-
Câu 34:
Một vật chuyển động trong trọng trường, ngoài trọng lực vật chịu tác dụng thêm lực cản ở trạng thái 1 vật có cơ năng W1 = 20J khi vật chuyển động đến trạng thái 2 cơ năng là W2 = 18J. Công của lực cản tác dụng lên vật bằng:
A. -2J.
B. -20J.
C. -28J.
D. 28J.
-
Câu 35:
Một vật khối lượng 20kg trượt trên mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát \(\mu \) = 0,1, lấy g = 10m/s2. Công của lực ma sát đã thực hiện khi vật di chuyển quãng đường 8m bằng:
A. -80J.
B. 80J.
C. -160J.
D. 160J.
-
Câu 36:
Một lực 2500 N tác dụng theo phương ngang được đặt lên một chiếc xe có khối lượng 500kg đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Biết tổng lực cản chuyển động luôn là 1000N. Công của chiếc xe sau khi chuyển động được 2s là
A. 900J
B. 90J
C. 9J
D. 9kJ
-
Câu 37:
Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hệ số ma sát là 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần đều là:
A. 55m
B. 37,5m
C. 57,5m
D. 35m
-
Câu 38:
Một máy bay khối lượng 3000kg khi cất cánh phải mất 80s để bay lên tới độ cao 1500m. Lấy g = 9,8m/s2. Xác định công suất của động cơ máy bay. Cho rằng công mà động cơ máy bay sinh ra lúc này chủ yếu là để nâng máy bay lên cao.
A. 551,25kW
B. 551,25W
C. 3528kW
D. 3528W
-
Câu 39:
Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hệ số ma sát là 0,3. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. 1125kJ
B. – 1125kJ
C. - 1225kJ
D. 1225kJ
-
Câu 40:
Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy với vận tốc bằng không với gia tốc là 4,6m/s2 trong thời gian 5s. Công suất trung bình của xe bằng:
A. 4 ,82.104W
B. 2,53.104W
C. 5,82.104W
D. 4,53.104W
-
Câu 41:
Một vật có khối lượng 10kg chịu tác dụng của một lực kéo 80N có phương hợp với độ dời trên mặt phẳng ngang 300. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là k= 0,3. Lấy g =10m/s2. Hiệu suất của chuyển động khi vật đi được quãng đường 20m là
A. 74%
B. 68%
C. 85%
D. 80%.
-
Câu 42:
Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao h so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m3/ phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là H1 = 80% và hiệu suất của máy phát điện là H2 = 85%. Công suất đo được mà máy phát điện cung cấp là P = 20/9MW. Lấy g=10m/s2 và khối lượng riêng của nước là D=103(kg/m3). Chiều cao của hồ nước gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2m.
B. 20m.
C. 12m.
D. 22m.
-
Câu 43:
Một nhà máy thuỷ điện có hồ chứa nước nằm ở độ cao 30 m so với nơi đặt các tua bin của máy phát điện. Cho biết lưu lượng nước từ hồ chảy vào các tua bin là 10000 m3/ phút và các tua bin có thể thực hiện việc biến đổi năng lượng thành điện năng với hiệu suất là 0,80. Xác định công suất của các tua bin phát điện.
A. 50MW.
B. 39,2MW.
C. 40MW.
D. 2400MW.
-
Câu 44:
Một máy bơm nước có công suất P = 1kW bơm nước từ mặt đất lên bồn nước có dung tích V = 3000 lít đặt trên sân thượng toà nhà cao tầng cách mặt đất 24 m. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3 , hiệu suất của động cơ H = 80%. Để bơm nước được đầy bồn phải mất bao nhiêu thời gian?
A. 10 phút
B. 15 phút
C. 20 phút
D. 25 phút
-
Câu 45:
Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Hiệu suất của máy bơm là 0,7. Lấy g = 10m/s2. Biết khối lượng riêng của nước là D=103 kg/m3 .Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công bằng
A. 1500kJ.
B. 3875kJ.
C. 1890kJ
D. 7714kJ.
-
Câu 46:
Thác nước cao 45m, mỗi giây đổ 180m3 nước. Lấy g=10m/s2 . Người ta dùng thác nước làm trạm thủy điện với hiệu suất 85%. Biết khối lượng riêng của nước là D=103 (kg/m3).Công suất của trạm thủy điện bằng
A. 68,85MW.
B. 81,00MW.
C. 95,29MW.
D. 76,83MW.
-
Câu 47:
Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Coi hao tổn không đáng kể. Lấy g = 10m/s2. Công suất của máy bơm bằng
A. 150W.
B. 3000W.
C. 1500W
D. 2000W
-
Câu 48:
Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng cần phải có vận tốc 90 km/h. Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/s2. Công suất tối thiểu của động cơ máy bay để đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất bằng
A. 390kW.
B. 21kW.
C. 50kW.
D. 130kW.
-
Câu 49:
Để kéo một vật khối lượng 80 kg lên xe ô tô tải, người ta dùng tấm ván dài 2,5 m, đặt nghiêng 30° so với mặt đất phẳng ngang, làm cầu nối với sàn xe. Biết lực kéo song song với mặt tấm ván và hệ số ma sát là 0,02. Lấy g ≈ 10 m/s2. Gọi A1 là công của lực kéo khi kéo vật chuyển động thẳng đều. Gọi A2 là công của lực kéo khi kéo vật chuyển động thẳng với gia tốc 1,5 m/s2. Giá trị của \(A_1+A_2\) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1035J.
B. 1035J.
C. 2370J.
D. 1155J.
-
Câu 50:
Sau khi tắt máy để xuống một dốc phẳng, một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng với vận tốc không đổi 54 km/h. Mặt dốc hợp với mặt đất phẳng ngang một góc α, với sin α = 0,04. Lấy g ≈ 10 m/s2. Để ô tô có thể chuyển động lên dốc phẳng này với cùng vận tốc 54 km/h thì động cơ ô tô phải có công suất là
A. 6,0kW.
B. 12,0kW.
C. 43,2kW.
D. 21,6kW.