Trắc nghiệm Công dân với các quyền dân chủ GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân chính xác thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của nhà nước ta, sự bình đẳng của công dân trong đời sống trong lĩnh vực nào của đất nước?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
-
Câu 2:
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân chính xác thể hiện
A. Quyền làm chủ của mình.
B. Mong ước và nguyện vọng chính đáng của mình.
C. Ý chí và nguyện vọng của mình
D. Sức mạnh của giai cấp mình.
-
Câu 3:
Theo em công dân từ đủ 21 tuổi trở lên muốn tham gia ứng cử cần phải:
A. Có khả năng diễn thuyết tốt.
B. Được mọi người yêu mến và tin tưởng.
C. Có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Có bằng cấp và chuyên môn giỏi.
-
Câu 4:
Công dân chính xác từ đủ 21 tuổi trở lên muốn tham gia ứng cử cần phải
A. Được mọi người yêu mến và tin tưởng.
B. Có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. Có bằng cấp và chuyên môn giỏi.
D. Có khả năng diễn thuyết tốt.
-
Câu 5:
Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm chính xác thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 6:
Quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị ngang nhau chính xác thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 7:
Theo em trường hợp nào sau đây được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người mất năng lực hành vi dân sự.
B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
C. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
D. Người đang bị tạm giam.
-
Câu 8:
Trường hợp nào sau đây chính xác được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
C. Người đang bị tạm giam.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
-
Câu 9:
Đến ngày bầu cử nhưng lại diễn ra vào đúng ngày các bạn B, N, M đi học thêm môn Toán nên ba bạn đã bàn nhau cùng đến điểm bầu cử và để B ở ngoài trông xe, N và M nhận và viết phiếu bầu cho nhanh. Khi vào trong thấy đông người, sợ muộn học N đã nhờ ông T bỏ phiếu vào thùng giúp cả nhóm. Thấy vậy, ông E tổ trưởng tổ bầu cử không đồng ý. Nhân lúc không ai để ý, N đã chuyển tất cả phiếu bầu cho anh G đứng trên bỏ giúp vào hòm phiếu. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Anh G, ông T và N.
B. Ông T, anh G và N.
C. N, H, G và ông E.
D. N, H, M và anh G.
-
Câu 10:
Đến ngày bầu cử nhưng lại diễn ra vào đúng ngày các bạn H, N, M đi học thêm môn Toán nên ba bạn đã bàn nhau cùng đến điểm bầu cử và để H ở ngoài trông xe, N và M nhận và viết phiếu bầu cho nhanh. Khi vào trong thấy đông người, sợ muộn học N đã nhờ ông T bỏ phiếu vào thùng giúp cả nhóm. Thấy vậy, ông E tổ trưởng tổ bầu cử không đồng ý. Nhân lúc không ai để ý, N đã chuyển tất cả phiếu bầu cho anh G đứng trên bỏ giúp vào hòm phiếu. Những ai dưới đây cụ thể đã vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Ông T, anh G và N.
B. N, H, G và ông E.
C. N, H, M và anh G.
D. Anh G, ông T và N.
-
Câu 11:
Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị S phát hiện anh G có hành vi gian lận phiếu bầu, chị S đã kể cho bạn thân là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với anh G nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ anh G trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền anh G. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Vợ chồng chị A, anh H và anh T.
B. Anh G, vợ chồng chị A.
C. Anh G, chị A, anh H và anh T.
D. Vợ chồng chị A, anh G, anh H và anh T.
-
Câu 12:
Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh G có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với anh G nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ anh G trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền anh G. Những ai dưới đây chính xác vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Anh G, vợ chồng chị A.
B. Anh G, chị A, anh H và anh T.
C. Vợ chồng chị A, anh G, anh H và anh T.
D. Vợ chồng chị A, anh H và anh T.
-
Câu 13:
Trong cuộc họp tổ dân phố Q, để lấy ý kiến người dân về mức đóng góp xây dựng nông thôn mới. Sở kế hoạch của mình không được người dân nhất trí, nên ông F tổ trưởng dân phố chỉ thông báo mức đóng góp và nói trong cuộc họp này rằng, mức thu này đã được Hội đồng nhân dân xã phê duyệt. Trong tình huống này, ông F đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
-
Câu 14:
Trong cuộc họp tổ dân phố H, để lấy ý kiến người dân về mức đóng góp xây dựng nông thôn mới. Sở kế hoạch của mình không được người dân nhất trí, nên ông F tổ trưởng dân phố chỉ thông báo mức đóng góp và nói trong cuộc họp này rằng, mức thu này đã được Hội đồng nhân dân xã phê duyệt. Trong tình huống này, ông F chính xác đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 15:
Phòng giáo dục lấy ý kiến về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, bạn T cho rằng việc góp ý này chỉ có giáo viên mới có quyền, bạn P cho rằng chỉ có các lãnh đạo cấp cao mới có quyền góp ý. Còn bạn Y cho rằng mọi công dân đều có quyền tham gia góp ý. Ai là người hiểu đúng về quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân?
A. Bạn T và Y.
B. Bạn Y.
C. Bạn P.
D. Bạn T.
-
Câu 16:
Bộ giáo dục lấy ý kiến về chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, bạn T cho rằng việc góp ý này chỉ có giáo viên mới có quyền, bạn P cho rằng chỉ có các lãnh đạo cấp cao mới có quyền góp ý. Còn bạn Y cho rằng mọi công dân đều có quyền tham gia góp ý. Ai cụ thể là người hiểu đúng về quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân?
A. Bạn Y.
B. Bạn P.
C. Bạn T.
D. Bạn T và Y.
-
Câu 17:
Anh V góp ý xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. Cơ quan.
B. Cả nước.
C. Địa phương.
D. Trung ương
-
Câu 18:
Theo em pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo?
A. Tùy từng trường hợp.
B. Vô thời hạn.
C. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.
D. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.
-
Câu 19:
Pháp luật cụ thể quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo?
A. Vô thời hạn.
B. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.
C. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.
D. Tùy từng trường hợp.
-
Câu 20:
Trường Trung học phổ thông T tổ chức cho học sinh góp ý kiến vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các em học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến.
-
Câu 21:
Trường THPT F tổ chức cho học sinh góp ý kiến vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các em học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền bày tỏ ý kiến.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
-
Câu 22:
Trường THPT H tổ chức cho học sinh góp ý kiến vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các em học sinh chính xác đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền bày tỏ ý kiến.
-
Câu 23:
Vì bị sốt nên Bác K đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình sau khi đã lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên. Bác K đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Tập trung.
C. Dân chủ.
D. Trực tiếp.
-
Câu 24:
Vì bị sốt nên anh K đã nhờ đồng nghiệp bỏ phiếu bầu hộ mình sau khi đã lựa chọn kỹ danh sách ứng cử viên. Anh K cụ thể đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Tập trung.
B. Dân chủ.
C. Trực tiếp.
D. Phổ thông.
-
Câu 25:
Theo em quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây?
A. Nghị định.
B. Luật Hình sự.
C. Luật dân sự.
D. Hiến pháp.
-
Câu 26:
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội chính xác được quy định trong văn bản nào dưới đây?
A. Luật Hình sự.
B. Luật dân sự.
C. Hiến pháp.
D. Nghị định.
-
Câu 27:
Ông A nhờ con trai thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con trai anh đã từ chối. Con trai ông A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
-
Câu 28:
Anh A nhờ con trai thay mình đi bỏ phiếu bầu cử nhưng con trai anh đã từ chối. Con trai anh A chính xác không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bình đẳng.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 29:
Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử cụ thể được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
D. Phổ thông, có lợi.
-
Câu 30:
Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên chính xác đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
-
Câu 31:
Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm cụ thể là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng.
D. Trực tiếp.
-
Câu 32:
Trong một cuộc tiếp xúc với cử tri, đại biểu Quốc hội M đã dùng tiền mua chuộc phiếu bầu của người dân. Đại biểu M đã vi phạm quyền dân chủ nào?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền ứng cử.
-
Câu 33:
Trong một cuộc tiếp xúc với cử tri, đại biểu Quốc hội T đã dùng tiền mua chuộc phiếu bầu của người dân. Đại biểu T đã vi phạm quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền ứng cử.
D. Quyền tố cáo.
-
Câu 34:
Mỗi cử tri đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau chính xác là biểu hiện của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công bằng.
B. Tự do.
C. Bình đẳng.
D. Dân chủ.
-
Câu 35:
Người khiếu nại chính xác có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định?
A. Luật Báo chí.
B. Luật khiếu nại.
C. Luật hành chính.
D. Luật Tố cáo.
-
Câu 36:
Ý nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu.
B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu
C. Cử tri nhắn tin bầu cử qua điện thoại.
D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
-
Câu 37:
Nội dung nào dưới đây chính xác là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
B. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu.
C. Mỗi cử tri có một phiếu bầu.
D. Cử tri nhắn tin bầu cử qua điện thoại.
-
Câu 38:
Phương án nào dưới đây cụ thể là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Mỗi cử tri đều tự viết phiếu bầu.
B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu.
C. Cử tri nhắn tin bầu cử qua điện thoại.
D. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
-
Câu 39:
Chị D đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 700000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, chị D có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an thành phố.
B. Đăng bài lên Facebook nói xói người cảnh sát này.
C. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.
D. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt.
-
Câu 40:
Anh B đi xe máy vào đường ngược chiều, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 700000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q cụ thể có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an thành phố.
B. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.
C. Đăng bài lên Facebook nói xói người cảnh sát này.
D. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt.
-
Câu 41:
Phương án nào sau đây chính xác là đặc trưng của dân chủ gián tiếp?
A. Người dân bầu cử ra người đại diện cho mình để quyết định những công việc chung.
B. Phải đủ 20 tuổi trở nên mới được quyền dân chủ gián tiếp.
C. Chỉ có tổ chức mới được quyền dân chủ gián tiếp.
D. Phải có người giới thiệu được quyền dân chủ gián tiếp.
-
Câu 42:
Phương án nào sau đây cụ thể là đặc trưng của dân chủ gián tiếp?
A. Phải đủ 20 tuổi trở nên mới được quyền dân chủ gián tiếp.
B. Chỉ có tổ chức mới được quyền dân chủ gián tiếp.
C. Phải có người giới thiệu được quyền dân chủ gián tiếp.
D. Người dân bầu cử ra người đại diện cho mình để quyết định những công việc chung.
-
Câu 43:
Chủ thể nào dưới đây chính xác có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chỉ những người có chức quyền.
B. Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp.
C. Mọi công dân.
D. Chỉ những cá nhân có liên quan.
-
Câu 44:
Trong đời sống của công dân, quyền khiếu nại, tố cáo được xem là quyền
A. Dân chủ quan trọng.
B. Công dân quan trọng.
C. Dân chủ cơ bản.
D. Cơ bản quan trọng.
-
Câu 45:
Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo được xem là bao gồm mấy bước?
A. 2 bước.
B. 3 bước.
C. 4 bước.
D. 5 bước.
-
Câu 46:
Ai được xem chính là người thực hiện quyền tố cáo?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
-
Câu 47:
Ai được xem chính là người thực hiện quyền khiếu nại?
A. Mọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
B. Công dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.
C. Mọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.
D. Mọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
-
Câu 48:
Quyền công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được xem chính là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 49:
Công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình được xem chính là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước.
D. Quyền tham gia quản lí xã hội.
-
Câu 50:
Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở cấp cơ sở được xem là trực tiếp thực hiện theo cơ chế nào?
A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát.
B. Dân biết, dân quyết, dân kiểm tra, giám sát.
C. Dân quyết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.