Trắc nghiệm Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Theo anh/chị nhân tố nào sau đây được coi là điều kiên tự nhiên hết sức thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của cư dân Đông Nam Á?
A. lãnh thổ rộng, chia cắt bởi những dãy núi.
B. gió theo mùa kèm theo mưa nhiều.
C. lãnh thổ hẹp, chia cắt bởi rừng nhiệt đới, biển.
D. có nhiều thảo nguyên mệnh mông và rộng lớn.
-
Câu 2:
Nối tên quốc gia hiện nay ở cột bên trái với tên quốc gia phong kiến ở cột bên phải cho phù hợp về các nước Đông Nam Á
A. 1 - b, 2 - d, 3 - c, 4 - e, 5 - a.
B. 1 - c, 2 - b, 3 - a, 4 - d, 5 - e.
C. 1 - a, 2 - b, 3 - c, 4 - d, 5 - e.
D. 1 - c, 2 - a, 3 - b, 4 - d, 5 - e.
-
Câu 3:
Kết nối dữ liệu ở cột bên trái với tên quốc gia ở cột bên phải cho phù hợp:
A. 1 – b, 2 – a, 3 – c.
B. 1 – c, 2 – b, 3 – a.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c.
D. 1 – c, 2 – a, 3 – b.
-
Câu 4:
Tại Việt Nam các nhà khoa học đã phát hiện ra những di cốt và những công cụ đồ đá của người Tối cổ ở vùng nào?
A. Ở đồng bằng sông Cửu Long.
B. Sa Huỳnh Quảng Ngãi.
C. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi Đọ.
D. Ở đồng bằng Sông Hồng.
-
Câu 5:
Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là
A. Âu Lạc, Champa, Phù Nam.
B. Champa, Phù Nam, Pa-gan.
C. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp.
D. Âu Lạc, Phù Nam, Pa-gan.
-
Câu 6:
Nhân tố nào là nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định, dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc Đông Nam Á?
A. Phong trào khởi nghĩa của nông dân.
B. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
C. Sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam Á.
D. Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước.
-
Câu 7:
Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự suy thoái của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á?
A. Vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, lỗi thời.
B. Sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
C. Sự xâm lược của thực dân phương Tây.
D. Sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
-
Câu 8:
Ý nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
B. Các quốc gia thống nhất trên vùng lãnh thổ rộng lớn.
C. Các quốc gia hình thành tương đối muộn.
D. Sớm phải đương đầu với sự xâm lược của các tộc người phương Bắc.
-
Câu 9:
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
B. Hình thành tương đối sớm.
C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau.
D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống.
-
Câu 10:
Nét nổi bật của nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á là
A. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc.
B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
C. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.
D. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài, kết hợp với nền văn hóa bản địa, xây dựng một nền văn hóa riêng và độc đáo.
-
Câu 11:
Nền văn hóa các dân tộc Đông Nam Á có nét nổi bật là
A. Nền văn hóa mang tính bản địa sâu sắc.
B. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
C. Chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.
D. Tiếp thu có chọn lọc những ảnh hưởng văn hóa bên ngoài.
-
Câu 12:
Ý nào không phản ánh đúng cơ sở sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện.
C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa.
D. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển.
-
Câu 13:
Ý nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển, tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc.
B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện giúp tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống con người.
C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa, đặc biệt là nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
-
Câu 14:
Nội dung nào sau đây không minh chứng cho sự phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII?
A. Inđônêxia thống nhất và phát triển hùng mạnh dưới vương triều Mô-giô-pa-hít.
B. Người Thái di cư từ thượng nguồn sông Mê Kông xuống phía nam lập ra Su-khô-thay (Thái Lan).
C. Sự hình thành quốc gia Đại Việt, Champa, Pagan (Mianma) ở lưu vực sông I-ra-oa-đi.
D. Sự hình thành Vương quốc Cham-pa ở Trung Bộ Việt Nam, Vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Kông.
-
Câu 15:
Các quốc gia cổ Đông Nam Á được hình thành gắn liền với
A. Sự hình thành những vùng kinh tế quan trọng, và có khả năng cung cấp một lượng lớn lương thực, thực phẩm, các sản phẩm thủ công.
B. Sự chinh phục các bộ lạc của tộc người Hán.
C. Sự tiếp thu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.
D. Sự chia rẽ của các tộc người ở Đông Nam Á.
-
Câu 16:
Nhân tố nào sau đây tạo nền tảng cho sự hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc hùng mạnh ở Đông Nam Á?
A. Sự sụp đổ của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
B. Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á nhỏ, phân tán trên đia bàn hẹp.
C. Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á sông chia rẽ, phân tán.
D. Nhiều quốc gia cổ Đông Nam Á có sự tranh chấp lẫn nhau.
-
Câu 17:
Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện hình thành của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á vào những thế kỉ đầu Công nguyên?
A. Các ngành kinh tế của cư dân Đông Nam Á phát triển.
B. Ảnh hưởng tích cực từ văn hóa của các nước phương Tây.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc cư trú, quần tụ dân cư.
D. Tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và văn hóa Ấn Độ.
-
Câu 18:
Nhân tố nào sau đây không gắn liền với sự hình thành các quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á thời kì phong kiến?
A. Sự phát triển của các ngành kinh tế.
B. Tác động về kinh tế của các thương nhân Ấn.
C. Ảnh hưởng mạnh mẽ từ văn hóa Ấn Độ.
D. Sự chinh phục các bộ lạc của tộc người Hán.
-
Câu 19:
Những sản vật của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được các thương nhân trên thế giới rất ưa chuộng là
A. Lúa gạo, cá, hoa quả, sản phẩm thủ công.
B. Cá, các loại hoa quả, máy móc thiết bị kĩ thuật.
C. Sản phẩm thủ công như vải, hàng sơn, đồ sứ, thuốc nhuộm, chế phẩm kim khí.
D. Những sản vật thiên nhiên như các loại gỗ quý, hương liệu, gia vị, cánh kiến.
-
Câu 20:
Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. Chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
B. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
C. Sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. Sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
-
Câu 21:
Thế kỉ XIII, khu vực Đông Nam Á bị xáo trộn bởi
A. Sự thành lập một loạt vương quốc mới trên cơ sở sáp nhập của các quốc gia cổ.
B. Làn sóng xâm lăng của quân Nguyên.
C. Làn sóng di cư của một bộ phận người Thái từ phương Bắc xuống.
D. Ảnh hưởng của các thương nhân và văn hóa Hồi giáo từ Ấn Độ.
-
Câu 22:
Ở Đông Nam Á trồng chủ yếu loại cây lương thực nào?
A. Lúa nước.
B. Lúa mì, lúa mạch.
C. Ngô.
D. Ngô, kê.
-
Câu 23:
Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á bước vào thời kì suy thoái trong thời gian nào?
A. nửa sau thế kỉ XVII.
B. nửa sau thế kỉ XVIII.
C. nửa đầu thế kỉ XVII.
D. nửa đầu thế kỉ XVIII.
-
Câu 24:
Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển trong khoảng thời gian nào?
A. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.
B. Từ nửa đầu thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVIII.
C. Từ giữa thế kỉ XI đến giữa thế kỉ XIX.
D. Từ giữa thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII.
-
Câu 25:
Sự kiện nào đóng vai trò mở đầu cho quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Mi-an-ma?
A. Vương quốc Pa-gan mạnh lên và tiến hành thống nhất lãnh thổ.
B. Dòng vua Gia-va mạnh lên, chinh phục được Xu-ma-tơ-ra.
C. Sự giúp đỡ của Đại Việt đối với Mi-an-ma.
D. Tiềm lực kinh tế mạnh của vương quốc Mi-an-ma.
-
Câu 26:
Các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X lấy nhân tố nào làm nòng cốt?
A. một bộ tộc đông và phát triển nhất.
B. một liên minh các bộ lạc.
C. một liên minh các thị tộc.
D. một bộ tộc hiếu chiến nhất.
-
Câu 27:
Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. 10 thế kỉ đầu Công nguyên.
B. Thế kỉ VII - thế kỉ X.
C. Thế kỉ X - thế kỉ XIII.
D. Thế kỉ XIII.
-
Câu 28:
Hầu hết các quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á được hình thành trong khoảng 10 thế kỉ đầu sau công nguyên tập trung ở khu vực
A. phía bắc Đông Nam Á.
B. trung tâm Đông Nam Á.
C. phía nam Đông Nam Á.
D. phía đông Đông Nam Á.
-
Câu 29:
Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng kim loại gì?
A. Vàng.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Thiếc.
-
Câu 30:
Ngành sản xuất chính của cư dân Đông Nam Á là
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
-
Câu 31:
Đặc điểm tự nhiên tạo nên nét tương đồng giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là
A. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
B. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm.
C. Có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.
D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
-
Câu 32:
Nhân tố nào sau đây được coi là điều kiên tự nhiên hết sức thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của cư dân Đông Nam Á?
A. lãnh thổ rộng, chia cắt bởi những dãy núi.
B. gió theo mùa kèm theo mưa nhiều.
C. lãnh thổ hẹp, chia cắt bởi rừng nhiệt đới, biển.
D. có nhiều thảo nguyên mệnh mông và rộng lớn.