Trắc nghiệm Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Đồng bằng sông Hồng phải thực hiện biện pháp nào dưới đâu để giải quyết tốt vấn đề lương thực?
A. Đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ
B. Thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới
C. Nhập lương thực từ các vùng khác
D. Nhập khẩu lương thực
-
Câu 2:
Em hãy tìm ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng trong các phương án dưới đây.
A. Luyện kim, cơ khí, điện - điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Hóa chất - phân bón - cao su, cơ khí, luyện kim, kĩ thuật điện - điện tử.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng, phân bón - cao su, giày - da - giấy.
D. Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử, dệt - may.
-
Câu 3:
Phương án nào sau đây là một biện pháp cơ bản để đưa đồng bằng sông Hồng sớm trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phầm hàng hóa?
A. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
B. thay đổi cơ cấu cây cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C. quan tâm đến chất lương sản phẩm và thị trường.
D. phát triển mạnh cây vụ đông.
-
Câu 4:
Đâu không phải là nguyên nhân khiến dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động.
B. Vùng mới được khai thác gần đây.
C. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
D. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
-
Câu 5:
Hiện nay, đồng bằng sông Hồng cần quan tâm vấn đề kinh tế - xã hội?
A. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.
B. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm.
C. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước.
D. trình độ thâm canh cao.
-
Câu 6:
Phương án nào sau đây là trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển của nó với công nghiệp chế biến.
B. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, còn các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến và khai thác.
D. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, gắn nó với nền nông nghiệp hàng hóa.
-
Câu 7:
Phương án nào sau đây là một thế mạnh về tự nhiên cho Đồng bằng sông Hồng trong vấn đề phát triển mạnh cây vụ đông?
A. có một mùa đông lạnh, kéo dài.
B. ít có thiên tai.
C. đất đai màu mỡ.
D. nguồn nước phong phú.
-
Câu 8:
Tìm khu vực không tiếp giáp đồng bằng sông Hồng trong các đáp án sau đây.
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Câu 9:
Đâu là loại đất chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. Đất xám phù sa cổ.
B. Đất cát biển.
C. Đất phù sa.
D. Đất mặn.
-
Câu 10:
Tỉnh.........không thuộc địa phận vùng đồng bằng sông Hồng.
A. Bắc Giang.
B. Hải Dương.
C. Hưng Yên.
D. Ninh Bình.
-
Câu 11:
Phương án nào sau đây là các trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng nước ta?
A. Hà Nội và Hải Phòng.
B. Hà Nội và Hải Dương.
C. Hà Nội và Thái Bình.
D. Hà Nội và Nam Định.
-
Câu 12:
Việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng cần đặt vấn đề nào sau đây?
A. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
B. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
C. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
D. đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đây nói về ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa?
A. đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng và xuất khẩu.
B. giải quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên.
C. góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển công nghiệp
-
Câu 14:
Đâu là nguyên nhân khiến đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng thu hẹp?
A. Đất chuyên dùng và thổ cư mở rộng.
B. Dân số đông và gia tăng nhanh.
C. Đất lâm nghiệp ngày một tăng.
D. Đất dùng xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
-
Câu 15:
Khu vực thành thị ở vùng Đồng bằng sông Hồng gặp khó khăn về vấn đề việc làm do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do nền kinh tế còn chậm phát triển.
B. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ.
C. Do dân nhập cư đông.
D. Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ trong điều kiện kinh tế chậm
-
Câu 16:
Khu vực I của đồng bằng sông Hồng có xu hướng chuyển đổi cơ cấu như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
C. Giảm tỉ trọng ngành trổng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
-
Câu 17:
Ở đồng bằng sông Hồng trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Bắc Ninh.
D. Phúc Yên.
-
Câu 18:
Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Phòng.
B. Hà Nam, Bắc Ninh.
C. Nam Định, Bắc Ninh.
D. Hà Nam, Ninh Bình.
-
Câu 19:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch như thế nào?
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng dần tỉ trọng khu vực II và III.
B. tăng tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
D. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
-
Câu 20:
Dân cư – lao động của Đồng bằng sông Hồng mang đặc điểm nào dưới đây?
A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.
B. nguồn lao động lớn nhất cả nước.
C. lao động tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn.
D. lao động có trình độ cao nhất cả nước.
-
Câu 21:
Tại sao được biết đến phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
-
Câu 22:
Hiện nay Việt Nam được biết đến và xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu là do :
A. Chính trị ổn định.
B. Tài nguyên và lao động dồi dào.
C. Có luật đầu tư hấp dẫn.
D. Vị trí địa lý thuận lợi.
-
Câu 23:
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Biểu đồ được biết đến thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là:
A. Tròn.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Nan quạt.
-
Câu 24:
Ở khu vực II, công nghiệp được biết đến có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để:
A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.
B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.
C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.
-
Câu 25:
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng được biết đến đã dẫn tới
A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.
D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.
-
Câu 26:
Đặc điểm nào sau đây được biết đến không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?
A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.
B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
-
Câu 27:
Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, được biết đến nhằm:
A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
-
Câu 28:
Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây được biết đến không đúng về sự chuyển dịch GDP:
A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng.
C. Tỉ trọng dịch vụ biến động.
D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.
-
Câu 29:
Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới được biết đến ra đời như:
A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.
B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.
C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây được biết đến không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?
A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
-
Câu 31:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được biết đến thuộc tỉnh:
A. Quy Nhơn.
B. Phú Yên.
C. Quảng Ngãi.
D. Ninh Thuận.
-
Câu 32:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được biết đến là:
A. TP.Hồ Chí Minh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Bình Định.
D. Khánh Hòa.
-
Câu 33:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế được biết đến có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là:
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
-
Câu 34:
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào được biết đến tăng nhanh về tỉ trọng
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Câu 35:
Ý nào dưới đây được biết đến không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
-
Câu 36:
Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta được biết đến là :
A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.
B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.
C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I.
D. Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.
-
Câu 37:
Tại sao được nhận định phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.
-
Câu 38:
Hiện nay Việt Nam được nhận định và xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu là do :
A. Chính trị ổn định.
B. Tài nguyên và lao động dồi dào.
C. Có luật đầu tư hấp dẫn.
D. Vị trí địa lý thuận lợi.
-
Câu 39:
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
[Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 20 có đáp án năm 2022-2023 mới nhất]
Biểu đồ được nhận định thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là:
A. Tròn.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. Nan quạt.
-
Câu 40:
Ở khu vực II, công nghiệp được nhận định có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để:
A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.
B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.
C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.
-
Câu 41:
Việc phát huy thế mạnh của từng vùng được nhận định đã dẫn tới
A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.
B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.
D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.
-
Câu 42:
Đặc điểm nào sau đây được nhận định không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?
A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.
B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
-
Câu 43:
Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, được nhận định nhằm:
A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.
C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
-
Câu 44:
Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây được nhận định không đúng về sự chuyển dịch GDP:
A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng.
C. Tỉ trọng dịch vụ biến động.
D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.
-
Câu 45:
Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời được nhận định như:
A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.
B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.
C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây được nhận định không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?
A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
-
Câu 47:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ được nhận định thuộc tỉnh:
A. Quy Nhơn.
B. Phú Yên.
C. Quảng Ngãi.
D. Ninh Thuận.
-
Câu 48:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố được nhận định có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng là:
A. TP.Hồ Chí Minh.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Bình Định.
D. Khánh Hòa.
-
Câu 49:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng được nhận định là:
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
-
Câu 50:
Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào được nhận định tăng nhanh về tỉ trọng
A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế tập thể.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.