Trắc nghiệm Chu kì tế bào và nguyên phân Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa được nhận xét lần lượt là bao nhiêu?
A. 39 và 78
B. 156 và 78
C. 156 và 0
D. 78 và 156
-
Câu 2:
Từ một hợp tử của gà (2n = 78) nguyên phân 3 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì giữa của đợt nguyên phân tiếp theo được nhận xét là bao nhiêu?
A. 128.
B. 468.
C. 78.
D. 624.
-
Câu 3:
Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo được nhận xét là bao nhiêu?
A. 128.
B. 256.
C. 160.
D. 64.
-
Câu 4:
Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/2 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 264 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được nhận xét là:
A. 12
B. 38
C. 24
D. 48
-
Câu 5:
Quan sát một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật đang nguyên phân một số lần liên tiếp thấy số tế bào con tạo ra từ lần phân chia cuối cùng bằng 1/3 số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 168 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình nói trên. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được nhận xét là :
A. 24
B. 38
C. 14
D. 48
-
Câu 6:
Một hợp tử có bộ NST 2n = 48 nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 768 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo được nhận xét là lần phân bào thứ mấy ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 7:
Ở gà có bộ NST 2n = 78, một hợp tử của gà nguyên phân một số lần liên tiếp và đã tạo ra các tế bào con ở thế hệ cuối cùng chứa 624 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào con tạo ra nói trên lại tiếp tục xảy ra lần phân bào tiếp theo. Lần phân bào tiếp theo được nhận xét là lần phân bào thứ mấy ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 8:
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 2. 106 cặp nuclêôtit. Tế bào đang nguyên phân ở kỳ giữa chứa hàm lượng nuclêôtit được nhận xét là
A. 2.106 nucleotit
B. 6.106 nucleotit
C. 4.106 nucleotit
D. 8.106 nucleotit
-
Câu 9:
Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6. 109 cặp nuclêôtit. Tế bào ở pha G1 chứa số nuclêôtit được nhận xét là
A. 6.2.109 nucleotit
B. 6.109 nucleotit
C. 6.2.109 cặp nucleotit.
D. 3.109 cặp nucleotit
-
Câu 10:
Một tế bào thực vật có 24 NST nguyên phân 5 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con ? Được nhận xét mang bao nhiêu NST ?
A. 10 tế bào con – 120 NST
B. 10 tế bào con – 240 NST
C. 32 tế bào con – 768 NST
D. 32 tế bào con – 384 NST
-
Câu 11:
Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? được nhận xét mang bao nhiêu NST?
A. 8 tế bào con – 624 NST
B. 3 tế bào con – 234 NST
C. 6 tế bào con – 468 NST
D. 4 tế bào con – 312 NST
-
Câu 12:
Có 2 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành được nhận xét là
A. 24
B. 16
C. 8.
D. 48
-
Câu 13:
Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân được nhận xét là
A. 8
B. 56
C. 128
D. 384
-
Câu 14:
Có 4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, số tế bào con tạo thành được nhận xét là
A. 8
B. 16
C. 32
D. 64
-
Câu 15:
Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành được nhận xét là
A. 8
B. 12
C. 24
D. 48
-
Câu 16:
Từ a tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp được nhận xét tạo ra được
A. a.k/2 tế bào con.
B. a.2k tế bào con.
C. a.(k – 2) tế bào con.
D. a.2^k tế bào con.
-
Câu 17:
Từ 1 tế bào ban đầu, qua k lần phân chia nguyên phân liên tiếp được nhận xét tạo ra được
A. 2k tế bào con.
B. k/2 tế bào con.
C. 2k tế bào con.
D. k – 2 tế bào con.
-
Câu 18:
Trâu có 2n = 50NST. Vào kì giữa của lần nguyên phân thứ tư từ một hợp tử của trâu, trong các tế bào được nhận xét có:
A. 400 NST kép
B. 800 NST kép
C. 400 NST đơn
D. 800 NST đơn
-
Câu 19:
Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình được nhận xét là :
A. 240
B. 160
C. 320
D. 80
-
Câu 20:
Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo được nhận xét là bao nhiêu?
A. 128.
B. 256.
C. 160.
D. 64.
-
Câu 21:
Loài ruồi giấm 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình được nhận xét là :
A. 240
B. 160
C. 320
D. 80
-
Câu 22:
Gà có 2n=78. Vào kỳ sau nguyên phân số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào được nhận xét là:
A. 78 nhiễm sắc thể đơn
B. 78 nhiễm sắc thể kép
C. 156 nhiễm sắc thể đơn
D. 156 nhiễm sắc thể kép
-
Câu 23:
Bệnh bạch cầu thường phát sinh từ
A. tế bào biểu mô
B. tế bào thần kinh
C. mô tạo máu
D. tế bào biểu bì
-
Câu 24:
Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau được nhận xét là:
A. 0
B. 7
C. 14
D. 28
-
Câu 25:
Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào được nhận xét có:
A. 8 NST đơn.
B. 16 NST đơn.
C. 8 NST kép.
D. 16 NST kép.
-
Câu 26:
Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào được nhận xét là:
A. 78 NST đơn.
B. 78 NST kép.
C. 156 NST đơn.
D. 156 NST kép.
-
Câu 27:
Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa được nhận xét là bao nhiêu?
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
-
Câu 28:
Ở người (2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân được nhận xét là
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
-
Câu 29:
Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người được nhận xét có :
A. 46 nhiễm sắc thể đơn
B. 92 nhiễm sắc thể kép
C. 46 crômatit
D. 92 tâm động
-
Câu 30:
Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân được nhận xét là:
A. 23 NST đơn.
B. 46 NST kép.
C. 46 NST đơn.
D. 23 NST kép.
-
Câu 31:
Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào được nhận xét là:
A. 2n, trạng thái đơn
B. 4n, trạng thái đơn
C. 4n, trạng thái kép
D. 2n, trạng thái đơn
-
Câu 32:
Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân được nhận xét là:
A. n NST đơn
B. 2n NST đơn
C. n NST kép
D. 2n NST kép
-
Câu 33:
Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân được nhận xét là
A. 2n NST đơn.
B. 2n NST kép.
C. 4n NST đơn.
D. 4n NST kép.
-
Câu 34:
Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân được nhận xét là
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
-
Câu 35:
Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở 1 NST không có sợi thoi phân bào đính vào NST ở kỳ giữa. Hiện tượng trên được giải thích được nhận xét là :
A. Tế bào tổng hợp thiếu thoi phân bào
B. NST này không có tâm động
C. Vì một lý do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất
D. Vì một lý do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất.
-
Câu 36:
Hiện tượng dãn xoắn nhiễm sắc thể được nhận xét xảy ra vào:
A. Kỳ giữa
B. Kỳ sau
C. Kỳ đầu
D. Kỳ cuối
-
Câu 37:
Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối được nhận xét là:
A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào
B. Màng nhân và nhân con xuất hiện
C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn
D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép
-
Câu 38:
Ứng dụng của nguyên phân vào thực tiễn được nhận xét là?
A. Giâm cành
B. Chiết cành, ghép cành
C. Nuôi cấy mô tế bào
D. Cả A, B, C
-
Câu 39:
Nguyên phân được nhận xét là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây ?
1. Chiết cành, giâm cành
2. Nuôi cấy mô
3. Nhân bản vô tính
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1
D. 1, 3
-
Câu 40:
Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào được nhận xét là:
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
B. Sự thay đổi hình thái NST.
C. Sự hình thành thoi phân bào.
D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.
-
Câu 41:
Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n được nhận xét là:
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.
C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.
D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
-
Câu 42:
Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo được nhận xét nhờ cơ chế:
A. Phân bào nguyên nhiễm.
B. Thụ tinh.
C. Phân bào giảm nhiễm.
D. Bào tử.
-
Câu 43:
Ví dụ nào dưới đây được nhận xét cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người ?
A. Hiện tượng trương phình của xác động vật
B. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên
C. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương hở
D. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá
-
Câu 44:
Câu nào sau đây được nhận xét không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.
B. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.
D. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.
-
Câu 45:
Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa được nhận xét là
A. Cơ chế của sinh sản hữu tính.
B. Cơ chế của sinh sản vô tính.
C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
D. Giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.
-
Câu 46:
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân được nhận xét là:
A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.
B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.
C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 47:
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân được nhận xét là:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
-
Câu 48:
So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy:
1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Câu trả lời đúng được nhận xét là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4, 5.
-
Câu 49:
Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật được nhận xét là gì ?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
C. Sự di chuyển của NST về hai cực
D. Cả A và B đúng
-
Câu 50:
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n được nhận xét đã tạo ra mấy tế bào con?
A. 2 tế bào con, 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống với tế bào mẹ và 1 tế bào kia có bộ nhiễm sắc thể 2n khác với tế bào của mẹ.
B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 2n.
C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào mẹ.
D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là n.