Trắc nghiệm Các quốc gia cổ đại phương Đông Lịch Sử Lớp 6
-
Câu 1:
Những hiểu biết về Toán học của cư dân phương Đông cổ đại cụ thể được cho là có ý nghĩa như thế nào?
A. Để lại nhiều kinh nghiệm quý, chuẩn bị cho bước phát triển cao hơn ở thời kì sau.
B. Tác động tích cực đến các lĩnh vực văn học, chính trị, kiến trúc và nghệ thuật.
C. Là tiền đề quan trọng cho các ngành khoa học cơ bản cho đến thời kì hiện đại.
D. Thể hiện sự sáng tạo và nâng cao mức sống cho con người.
-
Câu 2:
Vua ở Ai Cập cụ thể đã được gọi là gì?
A. Thần thánh dưới trần gian.
B. En-xi.
C. Pha-ra-on.
D. Thiên tử
-
Câu 3:
Nhà nước Ai Cập cổ đại cụ thể được cho đã hình thành trên cơ sở
A. Liên kết các thị tộc.
B. Liên kết các bộ lạc.
C. Liên kết các công xã.
D. Liên kết, chinh phục tất cả các nôm.
-
Câu 4:
Tri thức đầu tiên của người phương Đông cổ đại về thiên văn cụ thể được cho chính là
A. Một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng.
B. Một năm chia thành 12 tháng và một ngày 24 giờ.
C. Thời gian trong năm được tính bằng tháng, ngày, giờ
D. Sự chuyển động của Mặt trời, Mặt Trăng.
-
Câu 5:
Lịch do người phương Đông tạo ra cụ thể đã được cư dân gọi là
A. Dương lịch.
B. Âm lịch.
C. Nông lịch.
D. Âm dương lịch.
-
Câu 6:
Nguồn gốc của những người nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông cụ thể được cho xuất thân từ đâu?
A. Tù binh chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ.
B. Nông dân nghèo trả được nợ.
C. Người buôn bán từ các nước khác đến.
D. Những người vay nợ.
-
Câu 7:
Xã hội có giai cấp và nhà nước phương Đông cụ thể đã được hình thành từ
A. công xã nguyên thủy.
B. liên minh công xã.
C. liên minh bộ lạc.
D. liên minh thị tộc.
-
Câu 8:
Cư dân cổ đại phương Đông cụ thể được cho đã sinh sống bằng nghề gì?
A. Trồng trọt, chăn nuôi và ngoại thương.
B. Thủ công nghiệp
C. Thủ công nghiệp và trồng trọt, chăn nuôi.
D. Nông nghiệp và ngành kinh tế bổ trợ cho nghề nông.
-
Câu 9:
Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông cụ thể được cho là gì?
A. Đá, đồng đỏ, đồ sắt.
B. Đồng, đồ sắt, xương thú.
C. Đồng thau, đá, tre, gỗ.
D. Sắt, đồng thau, tre, gỗ
-
Câu 10:
Chữ viết đầu tiên của người phương Đông cổ đại cụ thể được cho chính là chữ gì?
A. Chữ tượng hình.
B. Chữ tượng ý.
C. Chữ tượng thanh.
D. Chữ Phạn.
-
Câu 11:
Chữ viết của các cư dân Phương Đông cổ đại ra đời cụ thể được cho là xuất phát từ nhu cầu
A. Nhu cầu trao đổi
B. Phục vụ lợi ích cho giai cấp thống trị
C. Ghi chép và lưu giữ thông tin
D. Phục vụ giới quý tộc
-
Câu 12:
Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông cụ thể được cho chính là
A. Vua chuyên chế
B. Tầng lớp tăng lữ
C. Quý tộc
D. Quan đại thần
-
Câu 13:
Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông cụ thể được cho chính là
A. Thể chế dân chủ cộng hòa.
B. Thể chế cộng hoà dân chủ
C. Thể chế quân chủ chuyên chế
D. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền
-
Câu 14:
Vào khoảng thời gian 3500 - 2000 năm TCN, cư dân phương Đông cụ thể được cho là đã tập trung theo từng bộ lạc ở
A. Các thềm đất cao gần sông
B. Vùng núi cao phía Bắc.
C. Vùng ven biển rộng lớn.
D. Vùng đồng bằng màu mỡ.
-
Câu 15:
Các quốc gia cổ đại phương Đông cụ thể được cho đều được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ I - III TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ IV - II TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN
-
Câu 16:
Nhà nước của các quốc gia cổ đại Phương Đông cụ thể được cho là được hình thành ở
A. trên các hòn đảo
B. lưu vực các dòng sông lớn
C. trên các vùng núi cao
D. ở các thung lũng
-
Câu 17:
Bộ phận cụ thể được cho là đông đảo nhất trong là xã hội cổ đại phương Đông
A. nông dân công xã
B. nô lệ
C. quý tộc
D. tăng lữ
-
Câu 18:
Các giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Đông cụ thể được cho là bao gồm
A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.
B. Vua, quý tộc, nô lệ.
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
-
Câu 19:
Các lực lượng chính trong xã hội cổ đại phương Đông cụ thể được cho là bao gồm
A. nông dân, công nhân, địa chủ
B. Vua, quý tộc, nô lệ
C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.
D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
-
Câu 20:
Tết Nguyên đán có nghĩa là…?
A. Tết đầu tiên của tháng
B. Tết đầu tiên của năm
C. Tết lớn nhất trong năm
D. Cả B và C
-
Câu 21:
Tết Nguyên đán có nguồn gốc từ nước nào?
A. Nhật Bản
B. Hàn Quốc
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ
-
Câu 22:
Tác phẩm nào phản ánh mâu thuẫn trong xã hội Ai Cập cổ đại?
A. Lời khuyên răn của Ipuxe
B. Người nói thật và người nói dối
C. Người nông dân biết nói điều hay
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 23:
Tác phẩm nào sau đây do người Ai Cập cổ đại sáng tác?
A. Chàng hoàng tử phải chết
B. Người nông dân biết nói điều hay
C. Người thất vọng với linh hồn của mình
D. Cả 3 tác phẩm trên
-
Câu 24:
Tác phẩm văn học nào của người Ai Cập được xem là tiền thân của sử thi Odyssey?
A. Thuyền gặp nạn
B. Cuộc chiến giữa Horus và Seth
C. Cái chết của một nữ hoàng
D. Cuộc chiến thành Troia
-
Câu 25:
Chủ đề chính trong các sáng tác văn học của người Ai Cập?
A. Thần thoại
B. Tình yêu
C. Chiến tranh
D. Chống thú dữ
-
Câu 26:
Người Ai Cập cổ viết trên loại giấy nào?
A. Giấy trắng
B. Giấy màu
C. Giấy than
D. Papyrus
-
Câu 27:
Các tác phẩm văn học của người Ai Cập được viết bằng chữ gì?
A. Tượng hình
B. Giáp cốt
C. La tinh
D. Phạn
-
Câu 28:
Người nước nào đã bắt đầu sáng tác văn học từ khoảng 5.000 năm trước?
A. Ai Cập
B. La Mã
C. Hy Lạp
D. Trung Quốc
-
Câu 29:
Từ khoảng 5.000 năm trước, người nước nào đã sáng tác văn học?
A. Ai Cập
B. Ba Tư
C. La Mã
D. Hy Lạp
-
Câu 30:
Theo em nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Phương Đông có đặc điểm gì?
A. Chủ yếu là săn bắn và hái lượm
B. Chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi
C. Lấy nghề nông làm gốc
D. Phát triển hầu hết các ngành kinh tế
-
Câu 31:
Theo em nền kinh tế của các cư dân phương Đông cổ đại có tính chất
A. Khép kín
B. Tự túc
C. Tự cung tự cấp
D. Thương nghiệp
-
Câu 32:
Theo em đâu là kì quan duy nhất của thế giới cổ đại còn tồn tại đến ngày nay?
A. Tượng thần Zeus.
B. Đền Artemis.
C. Kim tự tháp Giza.
D. Hải đăng Alexandria.
-
Câu 33:
Theo em biết công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon.
D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
-
Câu 34:
Em hãy đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lưỡng Hà):
“Nếu ai lười biếng không chịu củng cố đập chắn nước trên đồng ruộng của mình và vì thế cái đập không được vững chắc, trong đập phát sinh lỗ hổng và nước làm ngập lụt ruộng đất đã cày cấy của công xã, thì người có cái đập có lỗ hổng đó phải bồi thường số hoa màu bị thiệt hại”.
Hãy cho biết đoạn tư liệu trên nói lên điều gì?
A. Vấn đề lĩnh canh ruộng đất.
B. Vấn đề bảo vệ công trình thủy lợi.
C. Vấn đề trồng vườn.
D. Vấn đề bồi thường thiệt hại trong sản xuất.
-
Câu 35:
Em hãy đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lưỡng Hà):
“Trẫm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Samat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất”
Hãy cho biết đoạn tư liệu trên nói lên điều gì?
A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp.
B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi.
C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền.
D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ.
-
Câu 36:
Theo em vì sao trong các bộ luật nhà nước cổ đại phương Đông có nhiều điều khoản liên quan đến công tác thủy lợi và quy định hình phạt rất nặng đối với những ai vi phạm đến các điều khoản này?
A. Người phương Đông cổ đại rất coi trọng công tác thủy lợi.
B. Để đảm bảo tưới tiêu cho ruộng đồng.
C. Ở đây nghề nông là gốc.
D. Hình thành bên lưu vực các dòng sông lớn, công tác trị thủy và thủy lợi là điều kiện tiên quyết để duy trì và phát triển quốc gia.
-
Câu 37:
Theo em vì sao người Ai Cập giỏi về hình học?
A. Nhờ việc quan sát thiên văn.
B. Việc xây dựng kim tự tháp.
C. Phải đo đạc ruộng đất hàng năm.
D. Có nhiều nhà toán học giỏi.
-
Câu 38:
Theo em trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? Vì sao?
A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp.
C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán.
D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm.
-
Câu 39:
Theo em điểm hạn chế trong chữ viết của người phương Đông là
A. Chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế.
B. Chất liệu để viết chữ rất khó tìm.
C. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi.
D. Chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế.
-
Câu 40:
Theo em thành tựu văn hóa nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cư dân cổ đại phương Đông?
A. kiến trúc.
B. lịch và thiên văn học.
C. toán học.
D. chữ viết.
-
Câu 41:
Em hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện:
1. Trung Quốc.
2. Ai Cập.
3. Ấn Độ.
4. Lưỡng Hà.
A. 1,2,4,3.
B. 2,4,3,1.
C. 2,4,1,3.
D. 2,3,4,1.
-
Câu 42:
Theo em yếu tố nào sau đây không tác động đến các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Điều kiện tự nhiên
B. Đặc điểm kinh tế
C. Đặc điểm chính trị
D. Đặc điểm chủng tộc
-
Câu 43:
Theo em ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp của các cư dân cổ đại phương Đông là
A. chữ viết
B. toán học
C. thiên văn học và lịch pháp.
D. chữ viết và lịch pháp.
-
Câu 44:
Theo em nguyên liệu nào sau đây không được cư dân phương Đông cổ đại dùng để viết chữ?
A. Giấy Pa-pi-rút
B. Đất sét
C. Mai rùa
D. Vỏ cây
-
Câu 45:
Theo em quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt theo trình tự nào?
A. chữ tượng hình → chữ tượng thanh → chữ tượng ý
B. chữ tượng hình → chữ tượng ý → chữ tượng thanh
C. chữ tượng ý → chữ tượng hình → chữ tượng thanh
D. chữ tượng thanh → chữ tượng ý → chữ tượng hình
-
Câu 46:
Theo em ý nào không phản ánh đúng nhu cầu dẫn đến sự sáng tạo toán học của người phương Đông?
A. Tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập.
B. Tính toán trong xây dựng.
C. Tính toán các khoản nợ nần.
D. Tính toán lỗ lãi trong buôn bán nô lệ.
-
Câu 47:
Theo em nhà nước phương Đông cổ đại mang bản chất của
A. Nhà nước độc tài quân sự.
B. Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
D. Nhà nước dân chủ tập quyền.
-
Câu 48:
Theo em ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại.
A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử.
B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao.
C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu.
D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.
-
Câu 49:
Theo em tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại?
A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu và bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
B. Đứng đầu nhà nước là vua, xây dựng bộ máy nhà nước hoàn chỉnh đến địa phương.
C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.
D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại, bộ máy quan lại chủ yếu là nho sĩ.
-
Câu 50:
Theo em mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phương Đông cổ đại là mâu thuẫn giữa các giai cấp nào?
A. Địa chủ với nông dân
B. Quý tộc với nông dân công xã
C. Vua với nông dân công xã.
D. Quý tộc với nô lệ