Trắc nghiệm Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế.
B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ.
D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực.
-
Câu 2:
Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do
A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ.
B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia.
C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập.
-
Câu 3:
Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc.
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.
-
Câu 4:
Đâu là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của phát xít Nhật.
B. Sự suy yếu của các nước thực dân.
C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
-
Câu 5:
Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
A. 1992
B. 1994
C. 1995
D. 1996
-
Câu 6:
Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông-ti-mo.
B. Brunây.
C. Mianma.
D. Campuchia.
-
Câu 7:
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
-
Câu 8:
Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
-
Câu 9:
Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.
A. (1) kinh tế, (2) xã hội
B. (1) kinh tế, (2) chính trị
C. (1) an ninh, (2) chính trị
D. (1) kinh tế (2) văn hóa
-
Câu 10:
Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN
A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.
B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo.
C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên.
D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.
-
Câu 11:
Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?
A. Tuyên bố ZOPFAN.
B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Tuyên bố Bali.
-
Câu 12:
Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?
A. Căng thẳng, đối đầu.
B. Đối thoại, hòa dịu.
C. Đồng minh thân cận.
D. Hợp tác cùng phát triển.
-
Câu 13:
Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin.
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia.
C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma.
D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo.
-
Câu 14:
Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện chính sách
A. Hòa bình, tập trung tích cực, tham gia ASEAN.
B. Bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Hoà bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
D. Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đối lập với ASEAN.
-
Câu 15:
Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Trung lập.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Đối đầu với Mĩ.
D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN.
-
Câu 16:
Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập do ai đứng đầu?
A. Xuphanuvông.
B. Xihanúc.
C. Xucácnô.
D. Xihamôni.
-
Câu 17:
Ai là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?
A. Xihanúc.
B. Xuháctô.
C. Xucácnô.
D. Xihamôni.
-
Câu 18:
Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là
A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước.
B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân.
C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào.
D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập.
-
Câu 19:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 do lực lượng chính trị nào lãnh đạo?
A. Đảng cộng sản Đông Dương.
B. Đảng nhân dân cách mạng Lào.
C. Đảng cộng sản Lào.
D. Đảng Nhân dân Lào.
-
Câu 20:
Cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Việt Nam.
B. Campuchia.
C. Inđônêxia.
D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới.
-
Câu 21:
Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?
A. Anh.
B. Hà Lan.
C. Pháp.
D. Mĩ.
-
Câu 22:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Inđônêxia.
-
Câu 23:
Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Việt Nam, Lào, Philippin.
-
Câu 24:
Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 25:
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo.
B. Malaysia.
C. Thái Lan.
D. Inđônêxia.
-
Câu 26:
Vì sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN ?
A. Kinh tế ASEAN bắt đầu tăng trưởng.
B. Mối quan hệ giữa các nước hoà dịu.
C. ASEAN được nâng tầm ảnh hưởng trên thế giới.
D. Hiệp ước Bali xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
-
Câu 27:
Tại sao trong những hoàn cảnh thuận lợi như nhau, vào tháng 8 – 1945, chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập, còn ở các nước khác trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập ở mức độ thấp hơn ?
A. Do các nước khác thời cơ chưa đến.
B. Do cách mạng các nước khác diễn ra còn yếu ớt..
C. Do ở cả ba nước này yếu tố chủ quan chuẩn bị kĩ lưỡng.
D. Do đối tượng của cách mạng khác nhau.
-
Câu 28:
Hãy chỉ ra những điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam:
A. Diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung.
B. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo, diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung.
D. Cùng được Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo, cùng giành được những thắng lợi to lớn, diễn ra trong cùng một thời kì lịch sử, cùng chống kẻ thù chung.
-
Câu 29:
Từ thập niên 60,70 của thế kỉ XX trở đi nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành
A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
-
Câu 30:
Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á:
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc.
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.
-
Câu 31:
Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
-
Câu 32:
So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý?
A. Trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hòa bình, trung lập ở Campuchia.
B. Không phải đương đầu với thể lực tay sai thân Mĩ.
C. Kết thúc sớn hơn so với Việt Nam và Lào.
D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyên Việt Nam.
-
Câu 33:
ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu?
A. Tăng cường đoàn kết nội khối.
B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn.
C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới.
-
Câu 34:
Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản để ba nước Indonexia, Lào, Việt Nam giành độc lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á?
A. Có sự chuẩn bị lâu dài và biết chớp thời cơ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân ủng hộ cách mạng.
D. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
-
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia với Cách mạng Lào và Việt Nam năm 1945?
A. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơ me đỏ.
B. Thi hành đường lối đổi ngoại hòa bình, trung lập.
C. Không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.
D. Giành được chính quyền từ tay thực dân Pháp và phát xít Nhật.
-
Câu 36:
Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước ngoại trừ việc
A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
B. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bi xói mòn.
D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật từ bên ngoài.
-
Câu 37:
Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sông chính trị thê giới.
C. Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đât nước cùa nhiêu quôc gia trên thê giới.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.
-
Câu 38:
Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Sự suy yếu của các nước đế quốc.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh.
-
Câu 39:
Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
A. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh.
B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
C. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li.
D. Quan hệ giữa ba nước Ðông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
-
Câu 40:
Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là
A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau.
B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ và kiểu mới của chủ nghĩa thực dân.
C. Phát triển mạnh mẽ về kinh tê, một số nước trở thành “con rồng” kinh tế Châu Á.
D. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
-
Câu 41:
Bản chất của mối quan hệ ASEAN với nước Đông Dương trong giai đoạn từ 1967 đến 1979 là:
A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Đối đầu, căng thẳng.
C. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
D. Giúp đõ nhân dân Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ.
-
Câu 42:
Năm 1992, ASEAN quyết định sẽ tổ chức Đông Nam Á thành
A. Một khu vực hòa bình.
B. Một khu vực mậu dịch tự do.
C. Một khu vực ổn định và phát triển.
D. Diễn đàn khu vực.
-
Câu 43:
Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
-
Câu 44:
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975 ?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
C. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D. Gia nhập tổ chức ASEAN.
-
Câu 45:
Một vụ tranh chấp, xung đột ở khu vực Đông Nam Á được Liên hợp quốc tham gia giải quyết có hiệu quả vào đầu những năm 90 của thế kỉ XX là
A. Vấn đề chiến tranh vùng Vịnh.
B. "Vấn đề Campuchia".
C. Tranh chấp biên giới Thái Lan – Campuchia.
D. Mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN.
-
Câu 46:
So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia sáng lập ASEAN có gì khác?
A. Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu.
B. Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu.
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
D. Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.
-
Câu 47:
Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
-
Câu 48:
Đặc điểm chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế thứ hai là:
A. Đi từ phong trào đấu tranh chính trị rộng lớn của quần chúng tiến lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập.
B. Phong trào đấu tranh vũ trang.
C. Phong trào đấu tranh chính trị.
D. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
-
Câu 49:
Nội dung nào dưới đây không phải là mặt trái trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN đang gặp phải?
A. Đời sống nhân dân được cải thiện, tuổi thọ tăng cao nên độ tuổi lao động giảm sút.
B. Lệ thuộc vào nguồn vốn đầu tư của bên ngoài, thị trường bị cạnh tranh khốc liệt.
C. Dễ bị khủng hoảng trước tác động của tình hình thế giới.
D. Dễ bị đánh mất bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc.
-
Câu 50:
Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam.
C. Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực.
D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.