Trắc nghiệm Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh Lịch Sử Lớp 12
-
Câu 1:
Tuyên bố “Phi thực dân hóa” của Đại Hội đồng Liên Hợp quốc đã có tác động như thế nào sau đây đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi.
C. Tạo điều kiện để nhân dân đứng lên lật đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa ở châu Phi.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 ( “Năm châu Phi”).
-
Câu 2:
Năm 1960, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập khởi nguồn từ sự kiện nào sau đây?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Hiệp định Giơnevơ (1954).
C. Tuyên bố “Phi thực dân hóa” (1960).
D. Sự thành lập Phong trào không liên kết (1955).
-
Câu 3:
Nhận xét nào sau đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu Nam Phi.
-
Câu 4:
Vì sao các cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xếp vào phong trào giải phóng dân tộc sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
B. Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc là sự tiếp nối của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Nó là sự áp bức, kì thị của người da trắng với người da màu.
D. Nó lật đổ quyền thống trị của thực dân da trắng ở Nam Phi.
-
Câu 5:
Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã có tác động trực tiếp đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Hiệp định Giơnevơ (1954).
C. Hiệp định Pari (1973).
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975).
-
Câu 6:
Điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
B. Các thế lực đế quốc thực dân Anh, Pháp suy yếu.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
-
Câu 7:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi với cái tên là “Lục địa trỗi dậy” vì sao?
A. Là “lá cờ đầu” trong phong trào đầu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Phong trào công dân diễn ra sôi nổi.
D. Phong trào đấu tranh chống chế độc tài thân Mĩ phát triển.
-
Câu 8:
Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), châu Phi được như là “Lục địa mới trỗi dậy”?
A. Do đây là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ.
B. Do phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập.
C. Do cơn bão táp cách mạng chống chủ nghĩa thực dân bùng lên và giành thắng lợi sau một thời gian dài diễn ra yếu ớt.
D. Do làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở đây.
-
Câu 9:
Ý nào dưới đây được ghi nhận không phản ánh đúng khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành độc lập dân tộc?
A. Xung đột về sắc tộc và tôn giáo.
B. Thiếu nhân công lao động.
C. Nạn đói liên miên nợ nần chồng chất dịch bệnh.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới.
-
Câu 10:
Đặc điểm chung của tình hình kinh tế- xã hội châu Phi sau khi giành độc lập là gì sau đây?
A. Kinh tế- xã hội phát triển ổn định.
B. Hầu hết vẫn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định.
C. Kinh tế có bước phát triển nhưng chính trị bất ổn.
D. Chính trị ổn định nhưng kinh tế lại lạc hậu.
-
Câu 11:
Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì điều gì sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa.
B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận.
-
Câu 12:
Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít.
B. Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp.
C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc.
D. Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi.
-
Câu 13:
Tháng 11 -1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã:
A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
B. Xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.
C. Đưa Nenxon Mađêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
D. Lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỷ của thực dân Anh.
-
Câu 14:
Văn bản pháp lý nào sau đây ở Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
A. Hiến pháp tháng 11-1993.
B. Hiến pháp tháng 10-1993.
C. Hiến pháp tháng 12-1993.
D. Hiến pháp tháng 4-1994.
-
Câu 15:
Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la là gì sau đây?
A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của thực dân phương Tây.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.
-
Câu 16:
Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới 2 là gì sau đây?
A. Chiến tranh cách mạng.
B. Khởi nghĩa vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Chính trị- ngoại giao.
-
Câu 17:
Đối tượng đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Chế độ phong kiến.
B. Chế độ nô lệ.
C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
-
Câu 18:
Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì sau đây?
A. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.
C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. Sự xóa bỏ hoàn toàn của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
-
Câu 19:
Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ ở Nam Phi đã chứng tỏ điều gì sau đây?
A. Hình thức chủ nghĩa thực dân kiểu mới bắt đầu vào khủng hoảng, suy yếu.
B. Một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ bị tan rã hoàn toàn.
D. Cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
-
Câu 20:
Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu sự kiện lịch sử gì sau đây?
A. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
B. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.
C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
-
Câu 21:
Ai sau đây là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi?
A. J. Nêru.
B. M. Gandi.
C. Phiđen cátxtơrô.
D. Nenxơn Manđêla.
-
Câu 22:
Năm 1975 có ý nghĩa đặc biệt với châu Phi vì sao?
A. Cơ bản chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
B. Nenxon Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
D. Có 17 quốc gia lần lượt tuyên bố độc lập.
-
Câu 23:
Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là gì sau đây?
A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pharúc.
B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.
D. Năm 1990 Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập.
-
Câu 24:
Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là gì sau đây?
A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pharúc.
B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla.
D. Năm 1990 Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập.
-
Câu 25:
Sự kiện nào sau đây là mốc đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi?
A. Angiêri giành được độc lâp (1962).
B. “Năm châu Phi” (1960).
C. Môdămbích, Ănggôla giành được độc lập (1975).
D. Nam Rôđêdia giành được độc lập (1980).
-
Câu 26:
Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” bởi vì sao?
A. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
C. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. Châu Phi là lục địa mới trỗi dậy.
-
Câu 27:
Năm 1960, ở châu Phi đã diễn ra sự kiện lịch sử gì sau đây?
A. Angiêri giành được độc lập.
B. “Năm châu Phi”.
C. Môdămbích, Ănggôla giành được độc lập.
D. Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập.
-
Câu 28:
Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ănggôla, Môdămbích nhằm đánh đổ ách thống trị của nước nào sau đây?
A. Phát xít Nhật.
B. Phát xít Italia.
C. Thực dân Tây Ban Nha.
D. Thực dân Bồ Đào Nha.
-
Câu 29:
Sự kiện nào trong đây là mốc mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Cuộc binh biến của sĩ quan Ai Cập.
B. Cuộc nổi dậy của nhân dân Libi.
C. Cuộc đấu tranh của Angiêri.
D. “Năm châu Phi”.
-
Câu 30:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi bùng nổ sớm nhất ở quốc gia nào sau đây?
A. An-giê-ri.
B. Ai Cập.
C. Nam Phi.
D. Xu-đăng.
-
Câu 31:
Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào trong đáp án dưới đây?
A. Bắc Phi.
B. Trung Phi.
C. Nam Phi.
D. Đông Phi.
-
Câu 32:
Cách mạng Cuba và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì sau đây tương đồng?
A. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến.
D. Đấu tranh thống nhất đất nước.
-
Câu 33:
Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì sao trong đáp án sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của CNTD.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của CNTD.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với CNTD.
-
Câu 34:
Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng nhiều nhất của các nước nào sau đây ở châu Á?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Trung Quốc, Ấn độ.
C. Việt Nam, Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Ấn Độ và Philíppin.
-
Câu 35:
Sự kiện Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) có ý nghĩa như thế nào sau đây?
A. Đánh dấu sự chấm dứt của chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.
C. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới.
D. Đánh dấu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
-
Câu 36:
Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là gì sau đây?
A. Chủ nghĩa Apác thai.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chủ nghĩa thực dân mới.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
-
Câu 37:
Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì điều gì sau đây?
A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.
B. Ở đây có nhiều núi lửa hoạt động.
C. Cách mạng Cuba bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.
D. Khởi nghĩa vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này.
-
Câu 38:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thành lập các chế độ độc tài ở Mĩ Latinh nhằm biến khu vực này thành cái nào sau đây?
A. “sân sau”.
B. Đồng minh.
C. Thuộc địa duy nhất.
D. Căn cứ quân sự duy nhất.
-
Câu 39:
Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ănggôla và Môdămbích sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đánh đổ ách thống trị của ai sau đây?
A. phát xít Nhật.
B. phát xít Italia.
C. thực dân Tây Ban Nha.
D. thực dân Bồ đào Nha.
-
Câu 40:
Quốc gia được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nước nào sau đây?
A. Ac-hen-ti-na.
B. B-ra-xin.
C. Cu-ba.
D. Mê-hi-cô.
-
Câu 41:
Lực lượng lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Địa chủ phong kiến.
B. Quý tộc.
C. Tư sản dân tộc và vô sản.
D. Vô sản và nông dân
-
Câu 42:
Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh chủ yếu diễn ra dưới hình thức nào sau đây?
A. Bãi công của công nhân.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Biểu tình của nông dân.
-
Câu 43:
Kẻ thù của nhân dân các nước Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì sau đây?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chủ nghĩa thực dân mới.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến.
-
Câu 44:
Trước thế kỉ XIX, các nước ở Mĩ Latinh chịu sự thống trị của những đế quốc nào sau đây?
A. Bồ Đào Nha và Mĩ.
B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. Anh và Hà Lan.
D. Tây Ban Nha và Pháp.
-
Câu 45:
Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được xem đã khiến cho:
A. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ hoàn toàn.
B. hệ thống thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha sụp đổ hoàn toàn.
C. chính quyền dân chủ tư sản ở nhiều nước bị lật đổ, các nhà nước vô sản được thiết lập.
D. chính quyền độc tài ở nhiều nước bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
-
Câu 46:
Chế độ độc tài Batixta được thiết lập ở Cuba năm 1952 là gì sau đây?
A. Chế độ độc tài chuyên chế.
B. Chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Tay sai của thực dân Anh.
D. Tay sai của thực dân Bồ Đào Nha.
-
Câu 47:
Khác với châu Á và châu Phi, từ đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh đã sớm giành được độc lập dân tộc từ tay thực dân là nước nào sau đây?
A. Anh và Hà Lan.
B. Pháp và Tây Ban Nha.
C. Anh và Mĩ.
D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
-
Câu 48:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã dùng ưu thế gì sau đây để biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình?
A. Ưu thế về vị trí địa lý.
B. Ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C. Ưu thế về kinh tế và quân sự.
D. Ưu thế về kinh tế - tài chính.
-
Câu 49:
Sự kiện Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu điều gì sau đây?
A. Sự chấm dứt hoàn toàn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
-
Câu 50:
Sự kiện nào trong đáp án sau đây được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-đo.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.
D. Thắng lợi của cách mạng Bra-xin.