Trắc nghiệm Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. máy tính điện tử.
B. Internet kết nối vạn vật.
C. động cơ hơi nước.
D. động cơ điện.
-
Câu 2:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc điểm cơ bản là
A. ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất để tăng năng suất lao động.
B. ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền trên quy mô lớn.
C. ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin vào cơ giới hóa sản xuất.
D. vạn vật kết nối dựa trên nền tảng công nghệ sinh học, kĩ thuật số.
-
Câu 3:
Cho biết cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ
A. đầu thế kỉ XVIII.
B. đầu thế kỉ XIX.
C. đầu thế kỉ XX.
D. đầu thế kỉ XXI.
-
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần của con người ngày càng cao.
B. oàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ cho các nước.
C. Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu,…
D. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra mạnh mẽ ở châu Âu và Bắc Mỹ.
-
Câu 5:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các nước.
B. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra mạnh mẽ tại châu Âu và khu vực Bắc Mỹ.
C. Trong các công trường thủ công có nhiều tiến bộ lớn về kĩ thuật sản xuất.
D. Các cuộc phát kiến địa lí đã thúc đẩy kinh tế công - thương nghiệp phát triển.
-
Câu 6:
Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Mạng Internet.
B. Động cơ điện.
C. Máy tính điện tử.
D. World Wide Web.
-
Câu 7:
Nội dung gì sau đây là một trong những tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội?
A. Khiến con người lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.
B. Nới rộng khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
C. Góp phần giải phóng sức lao động của con người.
D. Khiến người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?
A. Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
B. Giúp tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
D. Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
-
Câu 9:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử dụng internet vạn vật?
A. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.
C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.
D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).
-
Câu 10:
Sự ra đời của thuyết gì sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
-
Câu 12:
Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.
-
Câu 13:
Quốc gia gì sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
-
Câu 14:
Các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại có tác động tiêu cực nào đối với đời sống văn hóa?
A. Mở rộng giao lưu giữa con người với con người.
B. Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất.
C. Xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
D. Thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau hơn.
-
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đối với đời sống văn hóa?
A. Đưa tri thức thâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất.
B. Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”.
C. Tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ.
D. Xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
-
Câu 16:
Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại có tác động như thế nào đến đời sống xã hội?
A. Mở rộng mối giao lưu và quan hệ giữa con người với con người.
B. Tăng khoảng cách giữa người giàu và người nghèo ở các nước.
C. Hình thành 2 giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là: tư sản và vô sản.
D. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh thông tin (văn minh trí tuệ).
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những trụ cột chính của toàn cầu hóa?
A. Mạng lưới và hệ thống tài chính toàn cầu.
B. Vai trò và sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
C. Mạng lưới và hệ thống trụ sở lao động toàn cầu.
D. Giảm sự lệ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
-
Câu 18:
Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?
A. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
B. Dẫn đến sự hình thành của giai cấp công nhân hiện đại.
C. Thúc đẩy các cộng đồng, dân tộc xích lại gần nhau hơn.
D. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
-
Câu 19:
Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Dữ liệu lớn.
B. Máy bay.
C. Internet kết nối vạn vật.
D. Trí tuệ nhân tạo.
-
Câu 20:
Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được chính phủ A-rập Xê-út cấp quyền công dân là
A. Asimo.
B. Chihira Aico.
C. Qrio.
D. Sophia.
-
Câu 21:
World Wide Web (WWW) là phát minh của ai?
A. Tim Béc-nơ-ly.
B. Thô-mát Mít.
C. Giôn Bác-lơ.
D. Thô-mát Ê-đi-xơn.
-
Câu 22:
Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. máy tính điện tử.
B. Internet kết nối vạn vật.
C. động cơ hơi nước.
D. động cơ điện.
-
Câu 23:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mỹ.
-
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Các vấn đề toàn cầu như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
C. Khủng hoảng năng lượng đặc biệt là sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức đối với các nước.
-
Câu 25:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, vơi cạn tài nguyên.
B. Các cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở châu Âu và Bắc Mỹ.
C. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
D. Khủng hoảng tài chính, nợ công,… đang diễn ra nghiêm trọng.
-
Câu 26:
Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là
A. máy tính điện tử.
B. Internet kết nối vạn vật.
C. động cơ hơi nước.
D. động cơ điện.
-
Câu 27:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư có đặc điểm cơ bản là
A. ứng dụng năng lượng hơi nước vào sản xuất để tăng năng suất lao động.
B. ứng dụng điện năng vào sản xuất hàng loạt, dây chuyền trên quy mô lớn.
C. ứng dụng điện tử và công nghệ thông tin vào cơ giới hóa sản xuất.
D. vạn vật kết nối dựa trên nền tảng công nghệ sinh học, kĩ thuật số.
-
Câu 28:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần của con người ngày càng cao.
B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ cho các nước.
C. Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu,…
D. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra mạnh mẽ ở châu Âu và Bắc Mỹ.
-
Câu 29:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các nước.
B. Các cuộc cách mạng tư sản diễn ra mạnh mẽ tại châu Âu và khu vực Bắc Mỹ.
C. Trong các công trường thủ công có nhiều tiến bộ lớn về kĩ thuật sản xuất.
D. Các cuộc phát kiến địa lí đã thúc đẩy kinh tế công - thương nghiệp phát triển.
-
Câu 30:
Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Mạng Internet.
B. Động cơ điện.
C. Máy tính điện tử.
D. World Wide Web.
-
Câu 31:
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên nền tảng nào dưới đây?
A. Cơ khí hóa.
B. Điện khí hóa.
C. Công nghệ số.
D. Kĩ thuật số.
-
Câu 32:
Thành tựu nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là các ngành nào?
A. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.
B. Toán học, vật lí học, hóa học, sinh học.
C. Điện tử viễn thông, giao thông vận tải.
D. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân.
-
Câu 33:
Một trong những hệ quả của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. hình thành và phát triển xu thế toàn cầu hóa.
B. quá trình cướp bóc thuộc địa, ô nhiễm môi trường.
C. tạo ra những tiền đề cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. chủ nghĩa tư bản độc quyền thay thế tự do cạnh tranh.
-
Câu 34:
Hạn chế cơ bản nhất của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là
A. việc đổi mới về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.
B. sự phân công lao động và chuyên môn hóa ngày càng sâu sắc.
C. làm thay đổi lối sống và phương thức làm việc của con người.
D. ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, dịch bệnh, vũ khí hủy diệt.
-
Câu 35:
Thành tựu nào trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Máy tự động và hệ thống máy tự động.
B. Cách mạng xanh và công nghệ sinh học.
C. Năng lượng mới và vật liệu mới.
D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
-
Câu 36:
Trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, phát minh kĩ thuật ra đời dựa trên
A. sự phát triển của khoa học cơ bản.
B. sự phát triển của văn minh nhân loại.
C. việc tìm ra các loại vật liệu mới.
D. việc cải tiến công cụ sản xuất.
-
Câu 37:
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cuộc cách mạng kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực tế, thông qua các công nghệ
A. trí tuệ nhân tạo (Al), vạn vật kết nối – internet of things (loT) và dữ liệu lớn (Big Data).
B. điện tử và công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất nên được gọi là cuộc cách mạng số.
C. máy tính, internet, tạo nên một thế giới kết nối, làm thay đổi tận gốc các lực lượng sản xuất.
D. sinh học và thông tin, kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
-
Câu 38:
Thành tựu tiêu biểu mà nhân loại đạt được trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu thuộc các lĩnh vực
A. công cụ sản xuất mới, năng lượng.
B. giao thông vận tải - thông tin liên lạc.
C. chinh phục vũ trụ, công nghệ thông tin.
D. khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng.
-
Câu 39:
Hai yếu tố khoa học và kĩ thuật kết hợp chặt chẽ thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp là đặc điểm của cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
D. Cách mạng công nghệ “thông minh”.
-
Câu 40:
Nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. khoa học.
B. liên kết khu vực.
C. xu thế toàn cầu.
D. giáo dục.
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Sự hòa trộn công nghệ, xóa bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học.
B. Hình thành thị trường thế giới mới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Điện toán hóa ngành sản xuất, không cần con người tham gia.
D. Đột phá đồng thời ở nhiều lĩnh vực, chuyển hóa toàn bộ thế giới thực thành thế giới số.
-
Câu 42:
Nguồn gốc chung của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử là
A. nhu cầu chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. phát minh ra các năng lượng, vật liệu mới.
C. sự bùng nổ dân số và cạn kiệt về tài nguyên.
D. nhu cầu cao của cuộc sống và sản xuất.
-
Câu 43:
Các cuộc cách mạng tạo điều kiện cho các nước châu Âu và Mỹ vươn lên thành cường quốc công nghiệp là
A. hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.
B. Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng công nghiệp Anh.
C. Cách mạng công nghiệp Anh và Cách mạng tư sản Pháp.
D. hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại.
-
Câu 44:
Quốc gia khởi đầu Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai và thứ ba là
A. Anh.
B. Nhật.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
-
Câu 45:
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất nên còn được gọi là
A. cách mạng điện tử.
B. cách mạng cơ khí hóa.
C. cách mạng số.
D. cách mạng tự động hóa.
-
Câu 46:
Những hậu quả tiêu cực mà Cách mạng khoa học – kĩ thuật mang lại cho nhân loại là
A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.
B. đưa nhân loại bước sang một nền văn minh mới.
C. sản xuất vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông.
D. kinh tế thế giới có tính quốc tế hóa cao, thị trường thế giới đang hình thành.
-
Câu 47:
Cho biết đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
-
Câu 48:
Cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa
A. tạo cơ sở lí thuyết cho các ngành khoa học khác và là nền móng của tri thức.
B. tạo cơ sở khoa học giúp con người phát minh ra các vật liệu mới.
C. khoa học và kĩ thuật kết hợp thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
D. giải quyết được những vấn đề kĩ thuật phục vụ cho cuộc sống và sản xuất.
-
Câu 49:
Trong các phát minh sau, phát minh nào không phải là thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Dữ liệu lớn.
C. Internet.
D. Điện toán đám mây.
-
Câu 50:
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu khi nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945).
B. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).
C. Từ sau Chiến tranh lạnh kết thúc (1991).
D. Từ đầu thế kỉ XXI.