Trắc nghiệm Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại Lịch Sử Lớp 10
-
Câu 1:
Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuât lần thứ hai?
A. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
B. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
C. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng
-
Câu 2:
Quá trình luyện thép theo phương pháp lò cao của ai?
A. Niu-tơn
B. Lô-mô-lô-xốp
C. Hen-ri Bê-sê-mơ
D. Men-đê-lê-ép
-
Câu 3:
Đác-uyn đã sáng tạo ra thuyết nào?
A. Thuyết tiến hóa
B. Thuyết vạn vật hấp dẫn
C. Định luật bảo toàn năng lượng
D. Định lý Py-ta-go.
-
Câu 4:
Thuyết vạn vật hấp dẫn do ai sáng tạo ra?
A. Niu-tơn
B. Lô-mô-lô-xốp
C. Đác-uyn
D. Men-đê-lê-ép
-
Câu 5:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Nước Anh đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
B. Nước Mĩ đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
C. Nước Đức đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
D. Nước Pháp đã đạt được những thành tựu quan trọng trong Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
-
Câu 6:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai bắt đầu từ khi nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Cuối thế kỉ XIX
C. Đầu thế kỉ XX
D. Giữa thế kỉ XIX
-
Câu 7:
Pie Quyri và Mari Quyri là các nhà khoa học nổi tiếng thuộc lĩnh vực
A. Toán học
B. Vật lí học
C. Hóa học
D. Sinh học
-
Câu 8:
Khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản như thế nào?
A. Tương đối phát triển
B. Phát triển đạt đến trình độ cao
C. Tồn tại đan xen giữa các yếu tố tư bản chủ nghĩa và phong kiến
D. Không phát triển được vì thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường
-
Câu 9:
Liên hệ kiến thức đã học và cho biết ý nào không phản ánh đúng biện pháp tích lũy vốn để phát triển công nghiệp của giai cấp tư sản Anh
A. Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trong nước
B. Đầu tư phát triển sản xuất ở thuộc địa
C. Buôn bán nô lệ da đen
D. Cải tiến kĩ thuật
-
Câu 10:
Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
B. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.
-
Câu 11:
Ý nào dưới đây phản ánh không đúng tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Năng suất lao động tăng
B. Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao.
C. Hình thành một thị trường thế giới mới.
D. Hình thành xu hướng liên kết khu vực và quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.
-
Câu 12:
Giai đoạn thứ hai của cuộc cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật còn được gọi là khoa học - công nghệ vì
A. bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
B. tìm ra được những nguồn năng lượng mới.
C. công nghệ trở thành cốt lõi.
D. chủ yếu diễn ra về công nghệ.
-
Câu 13:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã phát triển qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 14:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc từ đâu?
A. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
-
Câu 15:
Điểm giống nhau giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại là
A. Khoa học đều là lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Đều giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người
C. Đều khởi đầu ở nước Mĩ
D. Đều bắt đầu từ các ngành công nghiệp nhẹ
-
Câu 16:
Điểm khác biệt cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trước đây là gì?
A. Diễn ra do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt nhưng cũng gây nên những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do chính con người tạo nên).
C. Đã thu được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kì diệu.
D. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, mở đường cho sản xuất và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
-
Câu 17:
Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
-
Câu 18:
Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên.
B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
-
Câu 19:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
A. Những bước nhảy vọt mới của nền văn minh thế giới.
B. Có những tác động tích cực về nhiều mặt.
C. Tác động lớn đến quan hệ quốc tế từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.
D. Gây nên những hậu quả tiêu cực, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người.
-
Câu 20:
Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã làm xuất hiện xu thế nào từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay?
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, lao động
C. Xuất hiện xu thế liên kết khu vực
D. Xuất hiện xu thế sáp nhập trên thế giới
-
Câu 21:
Lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 22:
Lí do tại sao giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại lại được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Đã tìm ra nhiều vật liệu mới phục vụ như cầu đa dạng của đời sống con người.
B. Gắn với sự ra đời của máy tính điện tử, đưa con người đến “văn minh thông tin”.
C. Phát hiện ra những dạng năng lượng mới gắn liền với thành tựu khoa học cơ bản.
D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học- kĩ thuật
-
Câu 23:
Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội và văn hoá?
A. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ở trình độ cao hơn so với các cuộc cách mạng trước đó.
B. Thách thức với văn hoá các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay là sự phát sinh tình trạng văn hoá “lai căng”.
C. Thách thức với văn hóa các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay là nguy cơ đánh mất văn hoá truyền thống.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân hiện đại mang tính chất kinh tế - xã hội nhiều hơn.
-
Câu 24:
Cho biết cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã
A. Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin.
B. Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản.
C. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.
D. Chuyển từ nền sản xuất cơ khí hoá sang điện khí hoá.
-
Câu 25:
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư tác động lớn đến xã hội, thể hiện ở sự xuất hiện của
A. Giai cấp công nhân hiện đại.
B. Toàn cầu hoá.
C. Công nghệ thông tin.
D. Internet.
-
Câu 26:
Nội dung nào sau đây không phải là trụ cột của toàn cầu hoá?
A. Mạng lưới thông tin toàn cầu.
B. Mạng lưới và hệ thống siêu thị toàn cầu.
C. Mạng lưới và hệ thống tài chính toàn cầu.
D. Mạng lưới giáo dục toàn cầu.
-
Câu 27:
Cho biết một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là
A. Máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người.
B. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.
C. Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin.
D. Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.
-
Câu 28:
Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
A. Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành.
B. Trí tuệ nhân tạo (Al), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data).
C. Trí tuệ nhân tạo (Al), Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học.
D. Kĩ thuật số; công nghệ sinh học; công nghệ liên ngành, đa ngành.
-
Câu 29:
Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã đạt thành tựu nào sau đây vào năm 1946?
A. Máy tính điện tử được phát minh.
B. Internet được phát minh.
C. Con người đặt chân lên Mặt Trăng.
D. Rô-bốt được phát minh.
-
Câu 30:
Thành tựu quan trọng nào sau đây trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Máy hơi nước.
C. Cuộc “Cách mạng xanh”.
D. Công nghệ thông tin.
-
Câu 31:
Một trong những điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư là
A. Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu đặt ra yêu cầu mới.
B. Toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước.
C. Nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần của con người ngày càng cao.
D. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội ngày càng gay gắt.
-
Câu 32:
Thành tựu nào sau đây của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ?
A. Phương pháp sinh sản vô tính.
B. Trí tuệ nhân tạo.
C. “Bản đồ gen người”.
D. Máy tính điện tử.
-
Câu 33:
Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì?
A. Do tác động của toàn cầu hoá.
B. Do tác động của khủng hoảng tài chính.
C. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
D. Do yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.
-
Câu 34:
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp
A. Lần thứ nhất.
B. Lần thứ hai.
C. Lần thứ ba.
D. Lần thứ tư.
-
Câu 35:
Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời gian nào?
A. Nửa cuối thế kỉ XIX.
B. Nửa đầu thế kỉ XX.
C. Nửa sau thế kỉ XX.
D. Đầu thế kỉ XXI.
-
Câu 36:
Nước nào sau đây khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
-
Câu 37:
Ý nào sau đây là bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền.
B. Toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí mới.
D. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản.
-
Câu 38:
Các cuộc cách mạng công nghiệp hiện đại có tác động tiêu cực nào đối với đời sống văn hóa?
A. Mở rộng giao lưu giữa con người với con người.
B. Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất.
C. Xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
D. Thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau hơn.
-
Câu 39:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đối với đời sống văn hóa?
A. Đưa tri thức thâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất.
B. Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”.
C. Tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ.
D. Xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
-
Câu 40:
Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại có tác động như thế nào đến đời sống xã hội?
A. Mở rộng mối giao lưu và quan hệ giữa con người với con người.
B. Tăng khoảng cách giữa người giàu và người nghèo ở các nước.
C. Hình thành 2 giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là: tư sản và vô sản.
D. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh thông tin (văn minh trí tuệ).
-
Câu 41:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những trụ cột chính của toàn cầu hóa?
A. Mạng lưới và hệ thống tài chính toàn cầu.
B. Vai trò và sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
C. Mạng lưới và hệ thống trụ sở lao động toàn cầu.
D. Giảm sự lệ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
-
Câu 42:
Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?
A. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
B. Dẫn đến sự hình thành của giai cấp công nhân hiện đại.
C. Thúc đẩy các cộng đồng, dân tộc xích lại gần nhau hơn.
D. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
-
Câu 43:
Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Dữ liệu lớn.
B. Máy bay.
C. Internet kết nối vạn vật.
D. Trí tuệ nhân tạo.
-
Câu 44:
Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được chính phủ A-rập Xê-út cấp quyền công dân là
A. Asimo.
B. Chihira Aico.
C. Qrio.
D. Sophia.
-
Câu 45:
World Wide Web (WWW) là phát minh của ai?
A. Tim Béc-nơ-ly.
B. Thô-mát Mít.
C. Giôn Bác-lơ.
D. Thô-mát Ê-đi-xơn.
-
Câu 46:
Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. máy tính điện tử.
B. Internet kết nối vạn vật.
C. động cơ hơi nước.
D. động cơ điện.
-
Câu 47:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mỹ.
-
Câu 48:
Cho biết cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa sau thế kỉ XVIII.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa sau thế kỉ XX.
D. Nửa đầu thế kỉ XXI.
-
Câu 49:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
B. Các vấn đề toàn cầu như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
C. Khủng hoảng năng lượng đặc biệt là sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên.
D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức đối với các nước.
-
Câu 50:
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, vơi cạn tài nguyên.
B. Các cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở châu Âu và Bắc Mỹ.
C. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy sự phát triển của kinh tế.
D. Khủng hoảng tài chính, nợ công,… đang diễn ra nghiêm trọng.