Trắc nghiệm Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là:
A. KST chiếm các chất của vật chủ và gây hại cho vật chủ
B. KST chiếm các chất của vật chủ và phá huỷ tức khắc đời sống của vật chủ
C. KST chiếm các chất của cơ thể vật chủ một cách tiệm tiến
D. Tất cả đúng
-
Câu 2:
Sinh vật bị KST sống nhờ và phát triển trong nó được gọi là
A. Vật chủ chính
B. Vật chủ trung gian
C. Vật chủ phụ
D. Tất cả các câu trên đều đún
-
Câu 3:
Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trogn quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các kết quả sau ngoại trừ:
A. Ký sinh trùng bị chết do thời hạn
B. Ký sinh trùng bị chết do tác nhân ngoại lai
C. Vật chủ chết
D. Cùng tồn tại với vật chủ (hoại sinh)
-
Câu 4:
Thể nào của trùng roi tiêu hoá sống hội sinh?
A. Thể hoạt động nhỏ
B. Thể tiền kén
C. Thể xuất kén
D. Thể kén
-
Câu 5:
Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
A. Rận nước vào mùa hạ sinh sản toàn con đực
B. Thức ăn chủ yếu của rận nước là cá
C. Loài mọt ẩm thở bằng mang, cần chỗ ẩm ướt để sinh sống
D. Loài chân kiếm sống tự do có phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám
-
Câu 6:
Nhóm chim nào sau đây bắt sâu bọ làm mồi?
A. Gà, cú mèo, đại bàng
B. Chích choè, chào mào, khướu
C. Chim ưng, sẻ, bìm bịp
D. Bồ câu, cú mèo, đại bàng
-
Câu 7:
Các loài chim giao tiếp với nhau bằng phương thức nào?
A. La hét
B. Ăn uống
C. Nói chuyện
D. Ca hát
-
Câu 8:
Loài chim nào sau đây diệt trừ sâu bọ cho nông dân?
A. Chim sâu
B. Chim cú mèo
C. Chim cắt
D. Tất cả các loài trên
-
Câu 9:
Nhóm chim nào sau đây bắt sâu bọ làm mồi?
A. Gà, cú mèo, đại bàng
B. Chích choè, chào mào, khướu
C. Chim ưng, sẻ, bìm bịp
D. Bồ câu, cú mèo, đại bàng
-
Câu 10:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu ý đúng?
1. Vi sinh vật không thể là đa bào.
2. Con người là sinh vật sản xuất.
3. Một con sóc là một sinh vật tiêu thụ.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 11:
Nếu không có sinh vật phân hủy trong một khu rừng, câu nào mô tả chính xác nhất cây cối sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A. Cây cối sẽ ngừng phát triển vì rễ của chúng không có nước.
B. Cây sẽ không bị bệnh vì sẽ không có mầm bệnh trong nước.
C. Cây sẽ tiếp tục phát triển mãi mãi bởi vì chúng sẽ không bao giờ bị thối rữa.
D. Cây cối sẽ chết vì đất sẽ cạn kiệt các chất dinh dưỡng quan trọng.
-
Câu 12:
Nhiều loại thực vật phát triển trong hệ sinh thái rừng. Thực vật ảnh hưởng như thế nào đến không khí mà động vật sống trong rừng thở?
A. Thực vật sử dụng oxy từ không khí để làm thức ăn.
B. Thực vật thải ô nhiễm vào không khí.
C. Thực vật giải phóng năng lượng từ mặt trời vào không khí.
D. Thực vật hấp thụ khí các-bô-níc và thải khí ô-xi vào không khí.
-
Câu 13:
Trong một hệ sinh thái, đôi khi có nhiều hơn một loài động vật là kẻ săn mồi đối với cùng một loài động vật. Ví dụ, con cú và con đại bàng đều có chung một môi trường sống, và chúng đều săn chuột. Câu trả lời nào giải thích mối quan hệ này có thể hoạt động như thế nào?
A. Cả hai đều bị săn đuổi bởi con cáo đỏ.
B. Đại bàng di cư đến các hệ sinh thái khác.
C. Cú săn mồi vào ban đêm, còn đại bàng săn mồi vào ban ngày.
D. Có một số lượng quá lớn loài cú.
-
Câu 14:
Loại sinh vật nào dùng làm thức ăn, trực tiếp hoặc gián tiếp, cho tất cả các đời sống khác trong rừng?
A. động vật ăn thịt
B. động vật ăn cỏ
C. nấm
D. thực vật
-
Câu 15:
Những sinh vật nào là sinh vật phân giải điển hình.
A. cỏ và dương xỉ
B. nấm và vi khuẩn
C. chuột và hươu
D. sư tử và rắn
-
Câu 16:
........ là sự liên kết chặt chẽ, lâu dài giữa hai hay nhiều loài.
A. Cạnh tranh
B. Thói quen
C. Cộng sinh
D. Di cư
-
Câu 17:
Động vật bị ăn thịt là gì?
A. thích hợp
B. động vật ăn cỏ
C. con mồi
D. hệ sinh thái
-
Câu 18:
Hươu và ngựa vằn ăn cỏ và các loại cây khác. Báo hoa mai và sư tử ăn hươu và ngựa vằn. Mô tả nào về vai trò của hươu và ngựa vằn trong hệ sinh thái này?
A. sinh vật sản xuất
B. động vật ăn thịt
C. sinh vật phân hủy
D. động vật ăn cỏ
-
Câu 19:
Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
B. Rận sống bám trên da bò hút máu bò để sinh sống,
C. Chó sói ăn thịt cừu.
D. Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ phát triển thì năng suất lúa giảm.
-
Câu 20:
Ví dụ nào sau đây minh họa quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài?
A. Địa y sống bám trên cành cây (địa y được lợi, cành cây không bị hại cũng không có lợi).
B. Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu (cả vi khuẩn và cây họ đậu đều được lợi).
C. Chim sáo ăn thức ăn thừa mắc trên răng của trâu rừng.
D. Cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút chất dinh dưỡng của cây.
-
Câu 21:
Ví dụ nào sau đây minh họa quan hệ hỗ trợ của các sinh vật khác loài.
A. Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm (lúa là loài bị hại, cỏ dại là loài được lợi).
B. Địa y sống bám trên cành cây (địa y được lợi, cành cây không bị hại cũng không có lợi)
C. Bọ dừa phá hoại cây dừa làm chết cây, năng suất vườn dừa giảm.
D. Cả A, B và C
-
Câu 22:
Ví dụ nào sau đây minh họa quan hệ hỗ trợ của các sinh vật khác loài.
A. Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm (lúa là loài bị hại, cỏ dại là loài được lợi).
B. Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ (hươu là loài bị hại, hổ là loài được lợi).
C. Chim sáo ăn thức ăn thừa mắc trên răng của trâu rừng.
D. Cả A, B và C
-
Câu 23:
Ví dụ nào sau đây minh họa quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài.
A. Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm (lúa là loài bị hại, cỏ dại là loài được lợi)
B. Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ (hươu là loài bị hại, hổ là loài được lợi)
C. Bọ dừa phá hoại cây dừa làm chết cây, năng suất vườn dừa giảm.
D. Cả A, B và C
-
Câu 24:
Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ là ví dụ về mối quan hệ nào?
A. Kí sinh
B. Sinh vật ăn sinh vật khác
C. Hội sinh
D. Cạnh tranh
-
Câu 25:
Ví dụ nào sau đây minh họa quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài.
A. Địa y sống bám trên cành cây (địa y được lợi, cành cây không bị hại cũng không có lợi).
B. Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu (cả vi khuẩn và cây họ đậu đều được lợi).
C. Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ (hươu là loài bị hại, hổ là loài được lợi).
D. Cả A, B và C
-
Câu 26:
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác?
A. Cá ép bám vào mai rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa
B. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng
C. Giun đũa sống trong ruột người
D. Cây nắp ấm bắt côn trùng
-
Câu 27:
Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là đối địch?
1. Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
2. Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng.
3. Rận và bét sống bám trên da trâu, bò.
4. Giun đũa sống trong ruột người.
A. 1,3,4
B. 1,2,4
C. 2,3,4
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 28:
Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ?
1. Địa y sống bám trên cành cây.
2. Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
3. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng.
4. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu
5. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 3, 4, 5
-
Câu 29:
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là quan hệ hội sinh?
A. Cá ép bám vào mai rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa
B. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng
C. Giun đũa sống trong ruột người
D. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
-
Câu 30:
Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác
B. cộng sinh
C. hội sinh
D. cạnh tranh
-
Câu 31:
Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh khác loài?
A. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
B. Rận sống bám trên da bò hút máu bò để sinh sống,
C. Chó sói ăn thịt cừu.
D. Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ phát triển thì năng suất lúa giảm.
-
Câu 32:
“Cá Ép sống bám trên mai, yếm của rùa biển. Nhờ đó được rùa biển đưa đi xa, tăng khả năng kiếm mồi”. Ví dụ trên thể hiện mối quan hệ cụ thể gì?
A. Hợp tác – phát tán nhờ.
B. Hợp tác - ở nhờ.
C. Hội sinh - ở nhờ.
D. Hội sinh – phát tán nhờ.
-
Câu 33:
Cá ép sống bám trên rùa biển phản ánh mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. hội sinh.
C. cộng sinh.
D. kí sinh.
-
Câu 34:
Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ hội sinh?
A. Tảo và nấm trong địa y
B. Cỏ dại và lúa trong cùng một thửa ruộng
C. Ve, bét sống trên mình chó
D. Cá ép sống bám trên lưng rùa biển
-
Câu 35:
Câu nào sau đây là ĐÚNG về mối quan hệ ký sinh?
A. Một sinh vật được hưởng lợi, và sinh vật khác không bị ảnh hưởng.
B. Một sinh vật được hưởng lợi, và sinh vật khác bị tổn hại.
C. Một sinh vật được hưởng lợi, và sinh vật khác được hưởng lợi nhiều hơn.
D. Cả hai sinh vật đều bị hại.
-
Câu 36:
Sinh vật này chỉ ăn thực vật.
A. Động vật ăn thịt
B. Động vật ăn tạp
C. Động vật ăn chay
D. Động vật ăn cỏ
-
Câu 37:
Nhược điểm của khống chế sinh học là gì?
A. Nó có thể giết chết quá nhiều loài gây hại.
B. Mất thời gian
C. Nó đắt.
D. Nó có thể phá vỡ chuỗi thức ăn.
-
Câu 38:
Dưới đây là ví dụ về quan hệ sống chung của các loài trong quần xã sinh vật: (1) Mối và trùng roi sống trong ruột mối; (2) Người và giun đũa sống trong ruột người; (3) Phong lan bám trên thân cây thân gỗ; (4) Vi khuẩn lam và nấm trong địa y; (5) Vi khuẩn Rhizobium trong nốt sần của cây lạc; (6) Dây tơ hồng bám trên cây chè tàu; (7) Cá ép sống bám với cá lớn; (8) Hải quỳ bám trên vỏ ốc của tôm kí cư. Những ví dụ nào thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?
A. (1), (4), (5), (8).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (4), (6), (8).
D. (3), (5), (6), (8).
-
Câu 39:
Cá chép bám vào rùa biển để được đi xa là mối quan hệ gì ?
A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Cạnh tranh
D. Ký sinh.
-
Câu 40:
Giun đũa sống trong ruột người là ví dụ về mối quan hệ:
A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Cạnh tran
D. Ký sinh.
-
Câu 41:
Dây tơ hồng sống bám trên cây xanh là ví dụ về mối quan hệ:
A. Cộng sinh
B. Hội sinh
C. Cạnh tranh
D. Ký sinh
-
Câu 42:
Dặc điểm chủ yếu của mối quan hệ đối địch ở sinh vật là:
A. Một bên có lợi, bên kia không có hại cũng không có lợi.
B. Một bên sinh vật có hại, còn bên kia có lợi.
C. Cả 2 bên đều bị hại.
D. Câu B và C đúng.
-
Câu 43:
Tảo và nấm hợp lại thành địa y. Nấm hút nước, tảo quang hợp cung cấp chất dinh dưỡng cho cả hai, đó là ví dụ về mối quan hệ:
A. Hỗ trợ
B. Cạnh tranh
C. Hội sinh
D. Cộng sinh
-
Câu 44:
Sự khác nhau căn bản nhất giữa quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh là gì ?
A. Trong quan hộ cộng sinh hai bên sống nhờ vào nhau ; trong quan hệ kí sinh một bên sống nhờ vào bên kia.
B. Trong quan hệ cộng sinh, hai bên cùng có lợi; trong quan hệ kí sinh chỉ một bên có lợi
C. Quan hệ cộng sinh : cần thiết và có lợi cho cả hai bên ; quan hệ kí sinh : quan hệ sống bám của một sinh vật này lên một sinh vật khác.
D. Cộng sinh là quan hệ hỗ trợ, kí sinh là quan hệ đối địch.
-
Câu 45:
Vi khuẩn gây đường ruột thuộc loại sinh vật nào ?
A. Kí sinh
B. Nửa kí sinh
C. Cộng sinh.
D. Hội sinh.
-
Câu 46:
Sự khác nhau căn bản nhất giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch là gì ?
A. Quan hệ hỗ trợ là quan hộ giữa các sinh vật cùng loài, quan hệ đối địch là quan hệ khác loài.
B. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác ; quan hệ đối địch bao gồm : cạnh tranh, kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ hỗ trợ là mối quan hê có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho cả hai bên ; trong quan hệ đối địch, một bên có lợi, một bên có hại
D. Quan hệ hỗ trợ giúp sinh vật chống được các điều kiện bất lợi của môi trường ; quan hệ đối địch kìm hãm sự phát triển của cả hai bên.
-
Câu 47:
Mối quan hộ mà trong đó sinh vật này có lợi còn sinh vật kia không có ảnh hưởng gì là mối quan hệ
A. Cộng sinh.
B. Hội sinh
C. Kí sinh.
D. Cả A và B.
-
Câu 48:
Trường hợp nào sau đây là mối quan hê kí sinh ?
A. Dây tơ hồng sống bám trên bụi cây
B. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ cây họ Đậu
C. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối
D. Cả A và C
-
Câu 49:
Bọ rùa và bọ ngựa là những ví dụ về kiểm soát dịch hại tự nhiên. Những sinh vật này làm giảm nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu có hại của nông dân. Làm thế nào để kiểm soát dịch hại sinh học (tức là sử dụng bọ rùa thay vì thuốc trừ sâu) góp phần vào sự phát triển bền vững?
A. Phòng trừ sâu bệnh sinh học giúp nông dân ít tốn tiền mua thuốc bảo vệ thực vật.
B. Kiểm soát dịch hại sinh học không gây ô nhiễm có thể xâm nhập vào chuỗi thức ăn hoặc gây hại cho các sinh vật khác.
C. Kiểm soát dịch hại sinh học làm suy giảm đáng kể các quần thể loài.
D. Kiểm soát dịch hại sinh học là một phương pháp tốt cho môi trường nhưng hiệu quả lâu.
-
Câu 50:
Trong các nhân tố sinh thái sau, nhân tố nào vừa có ảnh hưởng trực tiếp vừa có ảnh hưởng gián tiếp đến sinh vật ?
A. Ánh sáng, nhiệt độ.
B. Sinh vật khác.
C. Độ ẩm, không khí.
D. Cả A, B, C.