Trắc nghiệm Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Rhizobium là đối tác cộng sinh vi khuẩn của:
A. động vật nhai lại
B. con kiến
C. các loại đậu
D. xạ khuẩn
-
Câu 2:
Việc sản xuất hóa chất của một số nhà máy để ngăn chặn sự hình thành của các đối thủ cạnh tranh gần đó là một ví dụ về:
A. cạnh tranh phát triển quá mức
B. cạnh tranh nhiễu
C. cạnh tranh bóc lột
D. lãnh thổ
-
Câu 3:
Sự đền bù của thực vật đối với động vật ăn cỏ bao gồm:
A. sản xuất các chất chuyển hóa thứ cấp chỉ được sử dụng làm chất độc thông thường
B. sản xuất các chất chuyển hóa thứ cấp chỉ được sử dụng làm chất chống ăn
C. sản xuất các chất chuyển hóa thứ cấp và thay đổi dạng tăng trưởng
D. chỉ thay đổi ở dạng tăng trưởng
-
Câu 4:
Sư tử đực bảo vệ niềm tự hào của nó sử dụng:
A. gặp cạnh tranh
B. cạnh tranh phủ đầu
C. ganh đua tranh giành
D. cạnh tranh lãnh thổ
-
Câu 5:
Trong mô hình SI về sự lây lan của bệnh nhiễm trùng, tỷ lệ sinh sản ròng (R0) đề cập đến:
A. tốc độ gia tăng dân số của vật chủ
B. tốc độ tăng dân số của mầm bệnh
C. tỷ lệ phục hồi từ nhiễm trùng
D. tốc độ lây nhiễm
-
Câu 6:
Lý thuyết tìm kiếm thức ăn tối ưu cho thấy một kẻ săn mồi sẽ chuyển sang một loài con mồi duy nhất khi:
A. phần thưởng từ một con mồi vượt quá tổng phần thưởng từ một số loài con mồi
B. con mồi này nhiều hơn con mồi kia
C. một con mồi có thể bị xử lý nhanh hơn con mồi kia
D. phần thưởng từ một con mồi không vượt quá tổng phần thưởng từ việc tiêu thụ một số loài con mồi
-
Câu 7:
Nguyên tắc loại trừ cạnh tranh cho thấy:
A. quần thể của một loài sẽ bị giới hạn ở khả năng chịu đựng của nó do cạnh tranh nội loài
B. với sự chồng chéo đáng kể trên một số tài nguyên hạn chế, hai loài cạnh tranh sẽ không thể cùng tồn tại trong cùng một khu vực thích hợp
C. với sự chồng chéo đáng kể trên một số tài nguyên hạn chế, hai loài cạnh tranh sẽ trải qua sự thay thế đặc tính
D. với sự chồng chéo đáng kể trên một số nguồn tài nguyên hạn chế, cả hai loài cạnh tranh sẽ bị giới hạn trong các hốc được xác định
-
Câu 8:
Một loài sẽ vượt qua đối thủ cạnh tranh để giành lấy nguồn tài nguyên hạn chế khi:
A. mỗi loại được điều chỉnh chủ yếu bởi tác động ức chế cạnh tranh nội loài của chúng
B. sự cạnh tranh nội vùng của nó ức chế sự tăng trưởng của dân số nhiều hơn áp lực từ đối thủ cạnh tranh
C. tác động của cạnh tranh đối với đối thủ cạnh tranh lớn hơn tác động của cạnh tranh nội bộ của đối thủ cạnh tranh
D. mỗi loại được điều chỉnh chủ yếu bởi tác động ức chế cạnh tranh giữa các loài của chúng đối với nhau
-
Câu 9:
Sinh vật nào sau đây có nhiều khả năng là động vật ăn cỏ chọn lọc?
A. Móng
B. Động vật nhai lại
C. Chăn thả
D. Động vật ăn tạp
-
Câu 10:
Bắt chước Mullerian được tìm thấy khi:
A. một loài con mồi có ngụy trang để phù hợp với nền của nó
B. một loài con mồi có thể thay đổi lớp ngụy trang để phù hợp với bối cảnh của nó
C. có cùng màu với các loài khác cho thấy chúng đều khó chịu và độc hại
D. chia sẻ màu sắc với các loài khác gây khó chịu hoặc độc hại
-
Câu 11:
Từ phần sau, hãy đặt tên cho kiểu bắt chước mà có thể chấp nhận được, côn trùng bắt chước một loài côn trùng độc hại, bất lợi để bảo vệ.
A. Batesian mimicry
B. Mullerian mimicry
C. Femmes fatalles strategy
D. Monarchial mimicry
-
Câu 12:
Nếu chúng ta loại bỏ hoàn toàn một nhóm sinh vật biển từ đại dương, nơi có nhiều khả năng gây tử vong cho quần thể cá marin?
A. nhím
B. tảo cát
C. cá sao
D. hải quỳ
-
Câu 13:
Hai loài ếch cùng sống trong một hồ nước, số lượng của loài một hơi giảm, còn số lượng của loài 2 giảm đi rất mạnh được minh chứng cho mối quan hệ:
A. Hội sinh
B. Cộng sinh
C. Con mồi – vật dữ
D. Cạnh tranh
-
Câu 14:
Các cây bắt mồi thường có khả năng thích nghi với môi trường:
A. Đất nhiều mùn
B. Thiếu nước
C. Đất chua
D. Nghèo đạm
-
Câu 15:
Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. ức chế - cảm nhiễm
B. hội sinh
C. động vật ăn thịt và con mồi
D. cạnh tranh khác loài
-
Câu 16:
"Kịch bản" nào mô tả mối quan hệ hội sinh?
A. một con sư tử hạ gục một con linh dương
B. một con cá mập trắng lớn mang theo một con cá mập
C. một con bọ ve hút máu một con chó
D. một con muỗi hút máu ngựa
-
Câu 17:
Các sinh vật có vòng đời ngắn, đặc biệt là thực vật mà hạt nảy mầm, phát triển để tạo ra hạt mới và sau đó chết tất cả trong một thời gian ngắn trong vòng một năm.
A. Hàng năm
B. Cây lâu năm
C. Biênnials
D. Phù du
-
Câu 18:
Loài mèo lớn nào sống ở Châu Phi nhiều nhất?
A. Sư tử
B. Báo
C. Hổ
D. Linh miêu
-
Câu 19:
Màu sắc tươi sáng của cánh bướm Monarch phục vụ chức năng của?
A. Quảng cáo sự độc hại đối với những kẻ săn mồi
B. Tăng áp suất nhiệt
C. Ngụy trang
D. Quảng cáo sự trưởng thành về giới tính cho bạn tình tương lai
-
Câu 20:
Tôm hùm và tôm càng không phải là thành viên của nhóm động vật nào sau đây?
A. Chân khớp
B. Giáp xác
C. Decopoda
D. Amphipoda
-
Câu 21:
Tương tác trong đó một sinh vật ảnh hưởng có lợi đến sinh vật thứ hai, nhưng tương tác thứ hai không ảnh hưởng đến sinh vật thứ nhất.
A. Quan hệ cộng sinh
B. Quan hệ ký sinh
C. Quan hệ hỗ trợ
D. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
-
Câu 22:
Trong thuyết tương sinh, (2 sinh vật thuộc các loài tương tác với nhau) ai được lợi?
A. Cả hai loài đều có lợi
B. Không loài nào được lợi hay bị hại
C. Một loài có lợi thì loài kia bị hại
D. Cả hai loài đều bị hại
-
Câu 23:
Động vật ăn thịt có thể ảnh hưởng đến cấu trúc của một quần xã vì việc loại bỏ chúng khỏi cộng đồng gây ra sự thay đổi thảm khốc trong thành phần và cấu trúc của phần còn lại của quần xã. Những kẻ săn mồi được gọi là gì vì điều này?
A. Những người theo chủ nghĩa cách mạng
B. Các loài Keystone
C. Những người theo chủ nghĩa cơ hội
D. Các loài cạnh tranh
-
Câu 24:
Hai loài hoặc quần thể đang cạnh tranh cho những nguồn tài nguyên giống hệt nhau, và một loài cuối cùng sẽ loại trừ loài còn lại. Thuật ngữ kỹ thuật cho điều này là gì?
A. Sự ăn thịt
B. Loại trừ cạnh tranh
C. Coevolution
D. Chủ nghĩa tương hỗ
-
Câu 25:
Flosal bắt đầu cuộc hành trình của mình gần biên giới Mexico, nơi nó chạm trán với con mèo lớn nhất ở tây bán cầu. Ồ không, Flosal - trốn đi! Những cư dân hiếm hoi, được phát hiện nào của sa mạc Sonoran đã gặp Flosal?
A. Báo đốm phương bắc
B. Ocelot
C. Báo Florida
D. Sư tử
-
Câu 26:
Một loài chim nhỏ ở châu Phi có tên là honeyguide và honey-lửng có liên quan đến một kiểu quan hệ cộng sinh độc đáo. Ống dẫn mật quạt đuôi của nó và phát ra tiếng kêu đặc biệt để dẫn con lửng mật đến tổ ong. Sau khi đã dẫn nó đến tổ, con lửng mật xé tổ ra và ăn mật ong và ấu trùng ong có bên trong. Nó được bảo vệ khỏi bị ong đốt bởi lớp da dày của nó. Khi nó đã ăn no, ống dẫn mật sẽ chia sẻ phần thưởng của nó. Honeyguide ăn gì?
A. con lửng mật
B. những con ong
C. sáp ong
D. mật ong còn sót lại
-
Câu 27:
Thực vật họ đậu (bao gồm đậu, đậu lăng, đậu Hà Lan, v.v.) chứa một số loại vi khuẩn sống trong các nốt sần của rễ của chúng. Những vi khuẩn này "cố định" một loại khí nhất định từ khí quyển vào đất, dưới dạng các hợp chất của nó, để cây có thể hấp thụ. Khí nào tham gia?
(Gợi ý: Nó tạo thành 78% bầu khí quyển của Trái đất.)A. ôxy
B. nitơ
C. cacbonic
D. tryptophan synthetase
-
Câu 28:
Tảo và nấm thường kết hợp với nhau theo mối quan hệ cộng sinh có lợi cho cả hai. Trong mối quan hệ này, nấm không có khả năng tự tạo thức ăn (chúng là loài dị dưỡng) lấy dinh dưỡng từ tảo có khả năng quang hợp. Mặt khác, các loại nấm có lợi cho tảo; chúng cung cấp sự bảo vệ cho các sinh vật thường không có khả năng tự vệ với đặc tính xua đuổi kẻ thù ăn cỏ, giết chết các vi sinh vật, v.v. Những mối quan hệ này được nhìn thấy ở sinh vật nào?
A. địa y
B. rêu
C. san hô
D. dương xỉ
-
Câu 29:
Một số loại cá nhất định đi vào miệng của những loài cá lớn hơn như cá mập và một số loài khác, và 'làm sạch' bên trong miệng của chúng. Vâng, họ * làm sạch * miệng của họ. (Con người không phải là động vật duy nhất quan trọng đến vấn đề vệ sinh răng miệng.) Chúng làm sạch miệng của cá lớn hơn bằng cách loại bỏ các mảnh thức ăn cũ, thối rữa (giống như que tăm) mà chúng * ăn. Bằng cách này, chúng kiếm được thức ăn và những con cá lớn hơn sẽ được làm sạch hoàn toàn khoang miệng. Những con cá này được gọi là gì?
(Một số nhà sinh vật học tranh cãi giả thuyết rằng đây là một mối quan hệ cộng sinh lẫn nhau và những loài cá lớn hơn không thực sự được hưởng lợi theo bất kỳ cách nào.)A. cá chân không
B. cá đốm trắng
C. cá quét
D. cá sạch hơn
-
Câu 30:
Kiến đôi khi tham gia vào mối quan hệ cộng sinh với các loài côn trùng khác. Những loài côn trùng này được coi là loài gây hại cây trồng chính, hút chất lỏng từ các mô phloem của cây. Kiến cung cấp cho những loài côn trùng này sự bảo vệ khỏi côn trùng khác, và côn trùng cung cấp cho kiến một nguồn thức ăn. Những côn trùng nào tham gia?
A. rệp
B. những con bướm
C. con gián
D. bọ rùa
-
Câu 31:
Một loài nào đó thuộc loại cua này đôi khi có quan hệ cộng sinh với hải quỳ, ở đó hải quỳ bám vào mai cua. Loại cua nào có liên quan ở đây?
A. cua ẩn sĩ
B. cua biển
C. cua móng ngựa
D. cua đồng
-
Câu 32:
Việc động vật ăn trái cây là một ví dụ về sự tương hỗ giữa thực vật mà động vật ăn trái cây và chính động vật. Rõ ràng là động vật được lợi từ việc ăn trái cây, nhưng * thực vật * được hưởng lợi theo cách chính nào?
A. sự phát tán của hạt giống
B. loại bỏ trái cây có hại (chứa các bệnh nhiễm trùng có thể lây lan sang các bộ phận khác của cây)
C. loại bỏ quả dư (khi trọng lượng của quả trở nên quá sức chịu đựng của cây)
D. không được hưởng lợi gì cả
-
Câu 33:
Hầu hết các loài thực vật có hoa phụ thuộc vào côn trùng như ong mật, bướm, v.v., để vận chuyển một số 'hạt' từ bộ phận này sang bộ phận khác của hoa. Những 'hạt' này được biết đến nhiều hơn là gì?
A. khí khổng
B. biểu mô trụ
C. đậu lăng
D. phấn hoa
-
Câu 34:
Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao những con mối khó chịu luôn ở bên những cuốn sách của bạn? Tại sao * họ * luôn có thể được nhìn thấy đang ăn vào cành cây? Đó là do mối quan hệ cộng sinh giữa chúng với một loại vi khuẩn đặc biệt sống trong ruột, giúp chúng tiêu hóa một loại vật chất. Chất chính tạo nên 'vật chất' này, là chất khó tiêu hóa đối với hầu hết các loài côn trùng khác?
A. adenosine triphosphate
B. xenlulo
C. kitin
D. glucose
-
Câu 35:
Hãy bắt đầu với mối quan hệ cộng sinh * chúng ta * - con người- có với các sinh vật khác, bên trong cơ thể chúng ta. Con người phụ thuộc vào vi khuẩn để sản xuất một loại vitamin nhất định. Đây là loại vitamin nào?
(Gợi ý: Vitamin này cũng có thể được lấy từ các loại rau lá xanh như rau diếp và rau bina. Nó cần thiết cho quá trình đông máu thích hợp.)A. Vitamin E
B. Vitamin A
C. Vitamin K
D. Vitamin C
-
Câu 36:
Biểu hiện quan hệ sinh thái nào sau đây là quan hệ hội sinh?
A. Vi khuẩn sống trong nốt sần của cây họ đậu.
B. Sáo ăn ve, bét dưới lớp lông của trâu, bò.
C. Cá ép Sống bám vào cá mập, cá voi đế được mang đi kiếm mồi và hô hấp thuận lợi.
D. Dây tơ hồng sống bám trên các cây chu và hút chất hữu cơ của cây chủ
-
Câu 37:
Hiện tượng loài cá ép sống bám vào cá mập và được cá mập mang đi xa, nhờ đó quá trình hô hấp của cá ép trở nên thuận lợi hơn và khả năng kiếm mồi cũng tăng lên, còn cá mập không được lợi nhưng cũng không bị ảnh hưởng gì. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác
B. cộng sinh
C. hội sinh
D. cạnh tranh
-
Câu 38:
"Kịch bản" nào mô tả mối quan hệ hội sinh?
A. một con sư tử hạ gục một con linh dương
B. một con cá mập trắng lớn mang theo một con cá mập
C. một con bọ ve hút máu một con chó
D. một con muỗi hút máu ngựa
-
Câu 39:
Chuỗi nào sắp xếp các sinh vật từ những sinh vật có năng lượng lớn nhất cho chúng đến những sinh vật có ít năng lượng nhất cho chúng?
A. sinh vật tiêu thụ thứ cấp, sinh vật tiêu thụ chính, sinh vật sản xuất
B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ thứ cấp, sinh vật tiêu thụ chính
C. sinh vật tiêu thụ chính, sinh vật tiêu thụ thứ cấp, sinh vật sản xuất
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ chính, sinh vật tiêu thụ thứ cấp
-
Câu 40:
Loại sinh vật tiêu thụ nào dựa vào xác chết để đáp ứng nhu cầu năng lượng của nó?
A. động vật ăn cỏ
B. sinh vật phân hủy
C. động vật ăn tạp
D. thực vật
-
Câu 41:
Ai tạo ra chất hữu cơ mới làm tăng năng suất thứ cấp?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ
C. Sinh vật nhặt rác
D. Sinh vật phân hủy
-
Câu 42:
Tốc độ sản xuất chất hữu cơ mới của sinh vật dị dưỡng (sinh vật tiêu thụ) được gọi là gì?
A. Tổng năng suất sơ cấp
B. Năng suất sơ cấp thuần
C. Năng suất thứ cấp
D. Năng suất sơ cấp
-
Câu 43:
Sán lá gan sống trong gan bò và hút dịch gan để sống. Mối quan hệ giữa sán lá gan và bò là
A. hội sinh
B. kí sinh
C. cạnh tranh
D. cộng sinh
-
Câu 44:
Đáp án nào dưới đây gồm toàn những sinh vật sống trong môi trường sinh vật?
A. Giun sán, vi khuẩn tả, trùng roi trong ruột mối.
B. Giun sán, vi khuẩn tả, đỉa.
C. Giun đất, đỉa, trùng roi trong ruột mối.
D. Giun sán, đỉa, trùng roi trong ruột mối.
-
Câu 45:
Trong các động vật dưới đây, động vật nào có thể là thức ăn của tất cả các động vật còn lại?
A. Sâu ăn lá
B. Bọ ngựa
C. Cầy
D. Chuột
-
Câu 46:
Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đại dương, loài nào sau đây là thức ăn của mực?
A. Động vật phù du
B. Cá trích
C. Cá mập
D. Thực vật phù du
-
Câu 47:
Quan sát hình 50. 1 và cho biết: Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
A. Vi khuẩn
B. Giun đất
C. Nấm
D. Cả A, B và C
-
Câu 48:
Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng giữa các loài?
A. Vật kí sinh – vật chủ.
B. Cộng sinh.
C. Hội sinh.
D. Hợp tác.
-
Câu 49:
Côn trùng được gọi là ổ chứa khi
A. Virut tồn tại trong côn trùng trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác.
B. Virut tồn tại trong côn trùng và gây bệnh cho côn trùng.
C. Virut tồn tại trong cơ thể khác rồi gây bệnh cho côn trùng khi ăn lá cây bị nhiễm virut
D. Virut tồn tại trong cơ thể côn trùng nhưng không gây bệnh cho bất kì cơ thể nào
-
Câu 50:
Ký sinh trùng truyền bệnh là:
A. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh
B. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh
C. Những KST gây bệnh
D. Tất cả đúng