Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại vùng mã hoá của gen sau đột biến.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai+ Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC ⇒ số nucĩêôtit của vùng này là: 780000/300 = 2600
+ Sau đột biến điểm, vùng mã hoá có chiều dài 442 nm ⇒ sau đột biến, vùng này có số nuclêôtit là: 442/0,34 x 2 = 2600 số nuclêôtit ở dạng gốc ⇒ đã diễn ra đột biến thay thế nuclêôtit
+ Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu) ⇒ (23 - 1) =. A = 3493 → A = 499 = T ⇒ Dạng đột biến giảm 1 nuclêôtit loại A so với dạng gốc ⇒ đã xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X ⇒ tổng số nuclêôtit loại G ở vùng mã hóa của gen sau đột biến là G = 2600/2 - 499 = 801 = X ⇒ tổng số liên kết hidro tại vùng mã hóa của gen sau đột biến là 2.499 + 3.801 = 3401.