Quá trình nào sau đây xảy hiện tượng hóa học?
Đề kiểm tra học kì I môn Hóa học 10 của cụm trường miền Trung được thiết kế để đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Nội dung đề thường xoay quanh các chủ đề quan trọng như cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn và các quy luật biến đổi tính chất, liên kết hóa học. Đề kiểm tra có tính phân hóa rõ rệt, phù hợp với đa dạng học lực của học sinh, giúp đánh giá cả khả năng ghi nhớ lý thuyết lẫn kỹ năng vận dụng thực tế. Đây là bộ đề để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì I.
Câu hỏi liên quan
Nồng độ ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (part per million - phần triệu). Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong 200 mL nước người ta dùng các hoá chất ( \(\mathrm{Cu}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng) thấy cần dùng đến \(1,92 \mathrm{mg} \mathrm{Cu}\). Hàm lượng \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong mẫu nước trên là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu dây sắt trong khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 42,12 gam chất rắn màu nâu đỏ. Khối lượng của mẩu dây sắt ban đầu là
Khi vắt chanh vào mắm tôm và dùng đũa đánh mắm tôm thì thấy có hiện tượng sủi bọt là do
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:\(\mathrm{E}_{\mathrm{MnO}_{4}^{-} / \mathrm{Mn}^{2+}}^{0}=+1,51 \mathrm{V}\) và \(\mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{3+} / \mathrm{Fe}^{2+}}^{0}=+0,77 \mathrm{V}\)
Phát biểu nào sau đây sai?
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{aKMnO}_{4}+\mathrm{bKI}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{xI}_{2}+\mathrm{yMnO}_{2}+\mathrm{zKOH}\)
Giá trị của \(\mathrm{x}, \mathrm{y}\) và z trong phản ứng này lần lượt là
Nhiệt luyện thép chính là quá trình điều chế sắt từ quặng hematite bằng cách khử oxide của sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
Phản ứng xảy ra như sau: \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+\mathrm{xCO} \rightarrow \mathrm{yFe}+\mathrm{zCO}_{2}\)
Để xác định hàm lượng muối \(\mathrm{Fe}(\mathrm{II})\) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím \(\mathrm{KMnO}_{4}\), phương trình ion như sau:
\( \mathrm{MnO}_{4}^{-}+5 \mathrm{Fe}^{2+}+8 \mathrm{H}^{+} \longrightarrow \mathrm{Mn}^{2+}+5 \mathrm{Fe}^{3+}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \)
+ Người ta lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch A cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 mL , dung dịch thu được gọi là dung dịch X .
+ Lấy \(10,00 \mathrm{mL}\) từ dung dịch X chuyển vào bình tam giác. Thêm khoảng 5 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 2 \mathrm{M}\).
+ Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,02 \mathrm{M}\).
Kết quả thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là \(20,50 \mathrm{mL} ; 20,55 \mathrm{mL} ; 20,55 \mathrm{mL}\). Tính hàm lượng muối \(\mathrm{Fe}^{2+}(\mathrm{g} / \mathrm{L})\) trong dung dịch A (làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Khi xảy ra phản ứng hóa học, lượng chất đầu biến đổi như thế nào?
Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng \(\mathrm{CaCO}_{3}\). Để xác định hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cân 2,0 gam vỏ trứng khô, đã làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\). Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch X .
Bước 2; Chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị phenolphthalein thì tại điểm kết thúc chuẩn độ, dung dịch xuất hiện màu hồng.
Kết quả chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn \(\mathrm{NaOH} \ 0,01 \mathrm{M}\) được ghi trong bảng sau:
Giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl , chấp nhận sai số chuẩn độ không đáng kể, các thành phần khác trong vỏ trứng không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng.
Để dập tắt các đám cháy do xăng dầu gây ra, người ta dùng cát hoặc bột chữa cháy \(\mathrm{MAP}\left(\mathrm{NH}_{4} \mathrm{H}_{2} \mathrm{PO}_{4}\right)\) mà không dùng nước. Cho các phát biểu sau:
(a) Xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nếu dùng nước xăng dầu sẽ nổi lên trên làm cho càng dễ cháy hơn.
(b) Cát hoặc bột chữa cháy MAP có tác dụng tạo lớp phủ bề mặt ngăn xăng dầu tiếp xúc với oxygen trong không khí.
(c) Quá trình nước bay hơi là quá trình tỏa nhiệt nên đám cháy xảy ra càng mạnh.
(d) Cát hoặc bột chữa cháy MAP hấp thụ nhiệt nên làm giảm nhiệt độ ngăn cản đám cháy.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Ammonium sulfate \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là một loại phân bón quan trọng giúp cung cấp nguyên tố N và S , thúc đẩy sự phát triển và tăng năng suất cây trồng. Số oxi hóa của nitrogen trong \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là bao nhiêu?
Để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung \(1,5.10^{-4}\) gam iodine mỗi ngày. Biết rằng muối i-ốt chứa 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn. Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là
Cho các phản ứng sau:
(1) \(\mathrm{X}+2 \mathrm{X}^{3+} \longrightarrow 3 \mathrm{X}^{2+}\)
(2) \(\mathrm{X}^{2+}+\mathrm{Y}^{+} \longrightarrow \mathrm{X}^{3+}+\mathrm{Y}\)
Sự sắp xếp đúng với chiều tăng dần tính oxi hoá của các cation là
Trước đây, tinh thể copper(II) sulfate được "nuôi" như sau:
Bước 1: Cho dung dịch sulfuric acid loãng vào cốc thuỷ tinh.
Bước 2: Đun nóng dung dịch acid.
Bước 3: Thêm copper (II) oxide vào đến dư.
Bước 4: Đợi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc hỗn hợp thu được.
Bước 5: Làm bay hơi nước lọc cho đến khi tinh thể xuất hiện trong cốc.
Bước 6: Làm mát cốc nước lọc.
Cho các phát biểu sau:
Tất cả các huy chương Olympics London 2012 đều có đường kính 85 mm và độ dày 7 mm . Các huy chương Đồng được làm bằng hợp kim chứa copper. Tiến hành quy trình phân tích định lượng sau để xác định thành phần hợp kim: Hòa \(\tan 0,800 \mathrm{~g}\) mẫu huy chương Đồng vào dung dịch nitric acid đậm đặc, nóng. Sau khi làm nguội và pha loãng, thêm một lượng dư dung dịch potassium iodide vào rồi tiếp tục pha loãng dung dịch đến \(250,0 \mathrm{~cm}^{3}\). Biết \(25,00 \mathrm{~cm}^{3}\) mẫu dung dịch này phản ứng vừa đủ với \(12,20 \mathrm{~cm}^{3}\) dung dịch sodium thiosulfate \(0,100 \mathrm{M}\).
Cho các phương trình xảy ra như sau:
Tính hàm lượng đồng trong chiếc huy chương đồng.
Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch \(\mathrm{Sn}^{2+}\) có nồng độ \(\mathrm{x}(\mathrm{mol} / \mathrm{L})\). Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch chứa ion trên tác dụng với dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+} 0,1050 \mathrm{M}\) thì thấy cần dùng \(46,45 \mathrm{mL}\) dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+}\) (đã thực hiện 3 lần và giá trị thể tích là trung bình). Hãy tính giá trị của 1000 x. (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị). Biết rằng ion \(\mathrm{Ce}^{4+}\) có thể oxi hóa ion \(\mathrm{Sn}^{2+}\) lên \(\mathrm{Sn}^{4+}\) và nó bị khử xuống \(\mathrm{Ce}^{3+}\).
Xét phản ứng sau: \(3 \mathrm{HCl}+\mathrm{HNO}_{3} \rightarrow \mathrm{Cl}_{2}+\mathrm{NOCl}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) Chất khử trong phản ứng trên là
Chromium có số oxi hóa là +3 trong hợp chất nào sau đây?
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}^{2-}\) có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)tạo thành dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}^{3+}\) có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Mức độ
vi phạm
≤ 0,25 mg cồn
/1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
Xe máy
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích \(52,5 \mathrm{~mL}\) được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa \(2,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) nồng độ \(0,056 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 50 \%\) và nồng độ ion \(\mathrm{Ag}^{+}\) ổn định \(0,25 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?