Khi xảy ra phản ứng hóa học, lượng chất đầu biến đổi như thế nào?
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Hóa Học 10 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01 được thiết kế để ôn tập cho học sinh lớp 10 chuẩn bị bài kiểm tra cuối học kỳ II, bao gồm nhiều dạng câu hỏi đa dạng, từ trắc nghiệm đến câu hỏi trả lời ngắn và câu hỏi lý thuyết. Các đề thi này tập trung vào các chủ đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10 như số oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử, enthalpy, và các phương pháp điều chế chất. Đặc biệt, các câu hỏi được xây dựng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập, đồng thời khuyến khích tư duy phản biện và áp dụng kiến thức vào thực tế. Các đề thi cũng cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài tập hóa học, giúp các em không chỉ ôn tập mà còn cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Câu hỏi liên quan
\(\mathbf{M}\) là muối ngậm nước của sắt có công thức \(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{xH}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và được đun nóng đến \(70^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(2,6235 \ \mathrm{gam} \mathbf{M}\) hoà tan vào acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,020 \mathrm{M}\). Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) tiêu tốn là \(29,15 \mathrm{mL}\). Phản ứng xảy ra như sau:
\(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Giá trị của x là bao nhiêu?
Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng sau:
Cặp oxi hóa khử
X2+/X
Y2+/Y
Z2+/Z
T2+/T
E+/E
Thế điện cực chuẩn (V)
0,340
-2,356
-0,440
0,854
0,799
Dãy sắp xếp các ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần là
Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 \(\mathrm{mg} / \mathrm{L}\) (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: \(\mathrm{Cl}_{2}+2 \mathrm{KI} \longrightarrow \mathrm{KCl}+\mathrm{I}_{2}\).
Lượng \(\mathrm{I}_{2}\) sau đó được được nhận biết bằng hồ tinh bột, \(\mathrm{I}_{2}\) bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosul \(\mathfrak{f}\) ate theo phương trình: \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3} \longrightarrow 2 \mathrm{NaI}+\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{4} \mathrm{O}_{6}\).
Dựa vào thể tích dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu. Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) 0,01 M thì thể tích \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã dùng trong lần chuẩn độ lần lượt như sau:
(dụng cụ chứa dung dịch chuẩn \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) là loại buret 25 mL , vạch chia \(0,1 \mathrm{~mL}\) ). Tính lượng \(\mathrm{Cl}_{2}\) trong mẫu sản phẩm trên.
Để dập tắt các đám cháy do xăng dầu gây ra, người ta dùng cát hoặc bột chữa cháy \(\mathrm{MAP}\left(\mathrm{NH}_{4} \mathrm{H}_{2} \mathrm{PO}_{4}\right)\) mà không dùng nước. Cho các phát biểu sau:
(a) Xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nếu dùng nước xăng dầu sẽ nổi lên trên làm cho càng dễ cháy hơn.
(b) Cát hoặc bột chữa cháy MAP có tác dụng tạo lớp phủ bề mặt ngăn xăng dầu tiếp xúc với oxygen trong không khí.
(c) Quá trình nước bay hơi là quá trình tỏa nhiệt nên đám cháy xảy ra càng mạnh.
(d) Cát hoặc bột chữa cháy MAP hấp thụ nhiệt nên làm giảm nhiệt độ ngăn cản đám cháy.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Chromium có số oxi hóa là +3 trong hợp chất nào sau đây?
Theo lý thuyết công thức của quặng pyrite là \(\mathrm{FeS}_{2}\). Thực tế một phân ion disulfide \(\mathrm{S}_{2}{ }^{-}\)bị thay thế bởi ion sulfide \(\left(\mathrm{S}^{2-}\right)\) nên coi pyrite như một hỗn hợp của \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS. Như vậy, công thức tổng quát của pyrite có thể biểu diễn là \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) ). Khi xử lí m gam một mẫu pyrite (chỉ gồm \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS ) bằng bromine trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,4 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) vào dung dịch B thì thu được 2,2174 gam kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định giá trị x trong công thức tổng quát \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) của quặng pyrite.
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành \(\mathrm{Zn}^{2+}\) ?
Để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung \(1,5.10^{-4}\) gam iodine mỗi ngày. Biết rằng muối i-ốt chứa 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn. Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là
Tất cả các huy chương Olympics London 2012 đều có đường kính 85 mm và độ dày 7 mm . Các huy chương Đồng được làm bằng hợp kim chứa copper. Tiến hành quy trình phân tích định lượng sau để xác định thành phần hợp kim: Hòa \(\tan 0,800 \mathrm{~g}\) mẫu huy chương Đồng vào dung dịch nitric acid đậm đặc, nóng. Sau khi làm nguội và pha loãng, thêm một lượng dư dung dịch potassium iodide vào rồi tiếp tục pha loãng dung dịch đến \(250,0 \mathrm{~cm}^{3}\). Biết \(25,00 \mathrm{~cm}^{3}\) mẫu dung dịch này phản ứng vừa đủ với \(12,20 \mathrm{~cm}^{3}\) dung dịch sodium thiosulfate \(0,100 \mathrm{M}\).
Cho các phương trình xảy ra như sau:
Tính hàm lượng đồng trong chiếc huy chương đồng.
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng \(\mathrm{CaCO}_{3}\). Để xác định hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cân 2,0 gam vỏ trứng khô, đã làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\). Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch X .
Bước 2; Chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị phenolphthalein thì tại điểm kết thúc chuẩn độ, dung dịch xuất hiện màu hồng.
Kết quả chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn \(\mathrm{NaOH} \ 0,01 \mathrm{M}\) được ghi trong bảng sau:
Giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl , chấp nhận sai số chuẩn độ không đáng kể, các thành phần khác trong vỏ trứng không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng.
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Người ta có thể xác định hàm lượng ethanol bằng xét nghiệm máu hoặc đo hơi thở bằng máy đo (có chứa hỗn hợp \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) ) theo phương trình như sau:
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{Cr}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Khi chuẩn độ 25,0 gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng \(20,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7} 0,010 \mathrm{M}\). Nồng độ phần trăm ethanol trong 25 gam huyết tương máu của một người lái xe là
Các vụ hỏa hoạn ở các chung cư và nhà cao tầng hiện đang xảy ra liên tục với quy mô và mức độ tổn thất ngày càng cao. Các nạn nhân bị tử vong trong các vụ hỏa hoạn có thể do ngạt khí, bỏng nhiệt, nhảy từ trên cao xuống đất, bị vật nặng đè, giẫm đạp,... và số người chết thường không tập trung nhiều ở tâm đám cháy mà thường tập trung nhiều ở những nơi tích tụ khói hoặc có luồng khói đi qua. Khói từ đám cháy chứa các khí độc như carbon monoxide \((\mathrm{CO})\), hydrogen cyanide \((\mathrm{HCN})\) và các khí gây kích ứng khác.
Cho các phát biểu sau :
Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn bảo trì bể chứa bột mì tại phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Số phát biểu sai là
Nồng độ ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (part per million - phần triệu). Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong 200 mL nước người ta dùng các hoá chất ( \(\mathrm{Cu}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng) thấy cần dùng đến \(1,92 \mathrm{mg} \mathrm{Cu}\). Hàm lượng \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong mẫu nước trên là bao nhiêu?
Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học?
Sự cố tràn dầu thường xảy ra trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, phân phối và tàng trữ dầu khí và các sản phẩm của chúng. Ví dụ: các hiện tượng rò rỉ, phụt dầu, vỡ đường ống, vỡ bể chứa, tai nạn đâm và gây thủng tàu, sự cố tại các khoan dầu khí, nhà máy lọc hóa dầu ….
Ở Hình 9.6, Hình 9.7 và Hình 9.8 là các cách xử lý do sự cố tràn dầu. Hiện nay các nước sử dụng giải pháp nào có hiệu quả để hạn chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra sự cố tràn dầu trên mặt biển?
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng manganese (Mn) tối đa cho phép trong nước sinh hoạt không được vượt quá \(0,3 \mathrm{mg} / \mathrm{L}\). Một mẫu nước chứa \(\mathrm{Mn}^{2+}\) với nồng độ chưa xác định. Để đánh giá hàm lượng manganese trong \(5 \mathrm{m}^{3}\) mẫu nước trên, người ta tiến hành tách loại manganese bằng cách sử dụng 50 gam \(\mathrm{KMnO}_{4}\) để oxy hóa toàn bộ \(\mathrm{Mn}^{2+}\) thành \(\mathrm{MnO}_{2}\) kết tủa theo phản ứng:
\(3 \mathrm{Mn}^{2+}+2 \mathrm{MnO}_{4}^{-}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 5 \mathrm{MnO}_{2}+4 \mathrm{H}^{+}\)
Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ \(\mathrm{MnO}_{2}\) được loại bỏ. Hàm lượng manganese trong mẫu nước này cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Cho sơ đồ phản ứng sau (biết \(\mathrm{A}),(\mathrm{Z})\) là kim loại, muối \(\mathrm{C})\) có màu xanh, \(\mathrm{G})\) là phi kim):
(1) \(\mathrm{A})+(\mathrm{B}) \longrightarrow(\mathrm{C})+(\mathrm{D}) \uparrow+(\mathrm{E})\)
(2) \(\mathrm{D})+(\mathrm{E})+(\mathrm{G}) \longrightarrow(\mathrm{B})+(\mathrm{X})\)
(3) \(\mathrm{BaCl}_{2}+(\mathrm{C}) \longrightarrow(\mathrm{Y})+\mathrm{BaSO}_{4}\)
(4) \(\mathrm{Z})+(\mathrm{Y}) \longrightarrow(\mathrm{T})+(\mathrm{A})\)
(5) \(\mathrm{T})+(\mathrm{G}) \longrightarrow \mathrm{FeCl}_{3}\)
Tỉ lệ số nguyên tử trong \(\mathrm{D})\) và số nguyên tử trong \((\mathrm{Y})\) là
Trong hợp chất \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\), số oxi hóa của sulfur là