Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành \(\mathrm{Zn}^{2+}\) ?
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Hóa Học – Bộ Đề 03 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề trọng tâm như phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa học, este – chất béo, amino axit – protein, kim loại và phi kim… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy hóa học. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Sự cố tràn dầu thường xảy ra trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, phân phối và tàng trữ dầu khí và các sản phẩm của chúng. Ví dụ: các hiện tượng rò rỉ, phụt dầu, vỡ đường ống, vỡ bể chứa, tai nạn đâm và gây thủng tàu, sự cố tại các khoan dầu khí, nhà máy lọc hóa dầu ….
Ở Hình 9.6, Hình 9.7 và Hình 9.8 là các cách xử lý do sự cố tràn dầu. Hiện nay các nước sử dụng giải pháp nào có hiệu quả để hạn chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra sự cố tràn dầu trên mặt biển?
Cho phản ứng chuẩn độ muối Mohr \(\left(\mathrm{FeSO}_{4} \cdot\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)\) trong môi trường acid:
\(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}{ }^{2-}+14 \mathrm{H}^{+}+6 \mathrm{Fe}^{2+} \rightarrow 2 \mathrm{Cr}^{3+}+6 \mathrm{Fe}^{3+}+7 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Cần bao nhiêu milimol potassium dichromate để oxi hóa \(24 \mathrm{cm}^{3}\) dung dịch muối Mohr \(0,5 \mathrm{M}\) trong môi trường acid (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng sau:
Cặp oxi hóa khử
X2+/X
Y2+/Y
Z2+/Z
T2+/T
E+/E
Thế điện cực chuẩn (V)
0,340
-2,356
-0,440
0,854
0,799
Dãy sắp xếp các ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần là
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}^{2-}\) có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)tạo thành dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}^{3+}\) có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Mức độ
vi phạm
≤ 0,25 mg cồn
/1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
Xe máy
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích \(52,5 \mathrm{~mL}\) được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa \(2,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) nồng độ \(0,056 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 50 \%\) và nồng độ ion \(\mathrm{Ag}^{+}\) ổn định \(0,25 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{aKMnO}_{4}+\mathrm{bKI}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{xI}_{2}+\mathrm{yMnO}_{2}+\mathrm{zKOH}\)
Giá trị của \(\mathrm{x}, \mathrm{y}\) và z trong phản ứng này lần lượt là
Muối Mohr có công thức \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{Fe}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X , thêm 10 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 10 \%\), được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,023 \mathrm{M}\). Thực hiện chuẩn độ 3 lần.
Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ
1
2
3
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL)
16,0
16,1
16,0
Cho các phát biểu sau:
Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch \(\mathrm{Sn}^{2+}\) có nồng độ \(\mathrm{x}(\mathrm{mol} / \mathrm{L})\). Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch chứa ion trên tác dụng với dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+} 0,1050 \mathrm{M}\) thì thấy cần dùng \(46,45 \mathrm{mL}\) dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+}\) (đã thực hiện 3 lần và giá trị thể tích là trung bình). Hãy tính giá trị của 1000 x. (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị). Biết rằng ion \(\mathrm{Ce}^{4+}\) có thể oxi hóa ion \(\mathrm{Sn}^{2+}\) lên \(\mathrm{Sn}^{4+}\) và nó bị khử xuống \(\mathrm{Ce}^{3+}\).
Cho phản ứng hóa học: \(\mathrm{Zn}+\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \longrightarrow \mathrm{Zn}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}+\mathrm{Cu}\). Trong phản ứng trên xảy ra các quá trình là
Khi xảy ra phản ứng hóa học, lượng chất đầu biến đổi như thế nào?
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu dây sắt trong khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 42,12 gam chất rắn màu nâu đỏ. Khối lượng của mẩu dây sắt ban đầu là
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Người ta có thể xác định hàm lượng ethanol bằng xét nghiệm máu hoặc đo hơi thở bằng máy đo (có chứa hỗn hợp \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) ) theo phương trình như sau:
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{Cr}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Khi chuẩn độ 25,0 gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng \(20,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7} 0,010 \mathrm{M}\). Nồng độ phần trăm ethanol trong 25 gam huyết tương máu của một người lái xe là
Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn bảo trì bể chứa bột mì tại phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Số phát biểu sai là
Khi vắt chanh vào mắm tôm và dùng đũa đánh mắm tôm thì thấy có hiện tượng sủi bọt là do
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+3 \mathrm{CO} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}+3 \mathrm{CO}_{2}\)
Phương trình biểu diễn quá trình khử của phản ứng trên là
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:
Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào cho dưới đây là sai?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm (1) \(0,5 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc (68%)
ống nghiệm (2) \(0,5 \mathrm{mL}\) dung dịch HCl đặc.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhệ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở ống nghiệm (1), mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc thoát ra khỏi ống nghiệm.
(d) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
Nối dung dịch sodium chloride với nguồn điện và một bóng đèn nhỏ. Quan sát thấy bóng đèn
\(\mathbf{M}\) là muối ngậm nước của sắt có công thức \(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{xH}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và được đun nóng đến \(70^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(2,6235 \ \mathrm{gam} \mathbf{M}\) hoà tan vào acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,020 \mathrm{M}\). Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) tiêu tốn là \(29,15 \mathrm{mL}\). Phản ứng xảy ra như sau:
\(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Giá trị của x là bao nhiêu?
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng \(\mathrm{CaCO}_{3}\). Để xác định hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cân 2,0 gam vỏ trứng khô, đã làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\). Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch X .
Bước 2; Chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị phenolphthalein thì tại điểm kết thúc chuẩn độ, dung dịch xuất hiện màu hồng.
Kết quả chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn \(\mathrm{NaOH} \ 0,01 \mathrm{M}\) được ghi trong bảng sau:
Giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl , chấp nhận sai số chuẩn độ không đáng kể, các thành phần khác trong vỏ trứng không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng.