Trong hợp chất \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\), số oxi hóa của sulfur là
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Hóa Học 10 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01 được thiết kế để ôn tập cho học sinh lớp 10 chuẩn bị bài kiểm tra cuối học kỳ II, bao gồm nhiều dạng câu hỏi đa dạng, từ trắc nghiệm đến câu hỏi trả lời ngắn và câu hỏi lý thuyết. Các đề thi này tập trung vào các chủ đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10 như số oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử, enthalpy, và các phương pháp điều chế chất. Đặc biệt, các câu hỏi được xây dựng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập, đồng thời khuyến khích tư duy phản biện và áp dụng kiến thức vào thực tế. Các đề thi cũng cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài tập hóa học, giúp các em không chỉ ôn tập mà còn cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Câu hỏi liên quan
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng \(\mathrm{m}_{1}\) được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) (khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) thay đổi theo từng giai đoạn phản ứng) và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đổi khối lượng của calcium oxalate ngậm nước \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ: trục tung biểu thị phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (\%); trục hoành biểu thị nhiệt độ nung.
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phản ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \xrightarrow{\text { nung } 200^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{1(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{1(\mathrm{g})}\)
(2) \(X_{1(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 510^{\circ} \mathrm{C}} X_{2(\mathrm{s})}+Y_{2(\mathrm{g})}\)
(3) \(\mathrm{X}_{2(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 780^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{3(\mathrm{g})}\)
Phân tử khối của \(Y_{3}\) bằng bao nhiêu?
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng \(\mathrm{CaCO}_{3}\). Để xác định hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cân 2,0 gam vỏ trứng khô, đã làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\). Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch X .
Bước 2; Chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị phenolphthalein thì tại điểm kết thúc chuẩn độ, dung dịch xuất hiện màu hồng.
Kết quả chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn \(\mathrm{NaOH} \ 0,01 \mathrm{M}\) được ghi trong bảng sau:
Giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl , chấp nhận sai số chuẩn độ không đáng kể, các thành phần khác trong vỏ trứng không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng.
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+3 \mathrm{CO} \rightarrow 2 \mathrm{Fe}+3 \mathrm{CO}_{2}\)
Phương trình biểu diễn quá trình khử của phản ứng trên là
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu dây sắt trong khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 42,12 gam chất rắn màu nâu đỏ. Khối lượng của mẩu dây sắt ban đầu là
Cho phản ứng hóa học: \(\mathrm{Zn}+\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2} \longrightarrow \mathrm{Zn}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}+\mathrm{Cu}\). Trong phản ứng trên xảy ra các quá trình là
Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là phản ứng nào sau đây?
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau:
Số kim loại trong dãy các kim loại Zn, Ni, Fe, Cu phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là
Trước đây, tinh thể copper(II) sulfate được "nuôi" như sau:
Bước 1: Cho dung dịch sulfuric acid loãng vào cốc thuỷ tinh.
Bước 2: Đun nóng dung dịch acid.
Bước 3: Thêm copper (II) oxide vào đến dư.
Bước 4: Đợi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc hỗn hợp thu được.
Bước 5: Làm bay hơi nước lọc cho đến khi tinh thể xuất hiện trong cốc.
Bước 6: Làm mát cốc nước lọc.
Cho các phát biểu sau:
Nối dung dịch sodium chloride với nguồn điện và một bóng đèn nhỏ. Quan sát thấy bóng đèn
Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 \(\mathrm{mg} / \mathrm{L}\) (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: \(\mathrm{Cl}_{2}+2 \mathrm{KI} \longrightarrow \mathrm{KCl}+\mathrm{I}_{2}\).
Lượng \(\mathrm{I}_{2}\) sau đó được được nhận biết bằng hồ tinh bột, \(\mathrm{I}_{2}\) bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosul \(\mathfrak{f}\) ate theo phương trình: \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3} \longrightarrow 2 \mathrm{NaI}+\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{4} \mathrm{O}_{6}\).
Dựa vào thể tích dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu. Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) 0,01 M thì thể tích \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã dùng trong lần chuẩn độ lần lượt như sau:
(dụng cụ chứa dung dịch chuẩn \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) là loại buret 25 mL , vạch chia \(0,1 \mathrm{~mL}\) ). Tính lượng \(\mathrm{Cl}_{2}\) trong mẫu sản phẩm trên.
Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng sau:
Cặp oxi hóa khử
X2+/X
Y2+/Y
Z2+/Z
T2+/T
E+/E
Thế điện cực chuẩn (V)
0,340
-2,356
-0,440
0,854
0,799
Dãy sắp xếp các ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần là
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Người ta có thể xác định hàm lượng ethanol bằng xét nghiệm máu hoặc đo hơi thở bằng máy đo (có chứa hỗn hợp \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) ) theo phương trình như sau:
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{Cr}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Khi chuẩn độ 25,0 gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng \(20,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7} 0,010 \mathrm{M}\). Nồng độ phần trăm ethanol trong 25 gam huyết tương máu của một người lái xe là
Một viên thực phẩm chức năng có khối lượng 250 mg trước nguyên tố sắt ở dạng muối Fe (II) cùng một số chất khác. Kết quả kiểm nghiệm thấy lượng Fe(II) trong viên này phản ứng vừa đủ với 8,5 mL dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,04 \mathrm{M}\). Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong viên thực phẩm chức năng trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần muời).
Theo lý thuyết công thức của quặng pyrite là \(\mathrm{FeS}_{2}\). Thực tế một phân ion disulfide \(\mathrm{S}_{2}{ }^{-}\)bị thay thế bởi ion sulfide \(\left(\mathrm{S}^{2-}\right)\) nên coi pyrite như một hỗn hợp của \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS. Như vậy, công thức tổng quát của pyrite có thể biểu diễn là \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) ). Khi xử lí m gam một mẫu pyrite (chỉ gồm \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS ) bằng bromine trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,4 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) vào dung dịch B thì thu được 2,2174 gam kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định giá trị x trong công thức tổng quát \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) của quặng pyrite.
Chromium có số oxi hóa là +3 trong hợp chất nào sau đây?
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Cho phản ứng chuẩn độ muối Mohr \(\left(\mathrm{FeSO}_{4} \cdot\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)\) trong môi trường acid:
\(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}{ }^{2-}+14 \mathrm{H}^{+}+6 \mathrm{Fe}^{2+} \rightarrow 2 \mathrm{Cr}^{3+}+6 \mathrm{Fe}^{3+}+7 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Cần bao nhiêu milimol potassium dichromate để oxi hóa \(24 \mathrm{cm}^{3}\) dung dịch muối Mohr \(0,5 \mathrm{M}\) trong môi trường acid (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Sự cố tràn dầu thường xảy ra trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, phân phối và tàng trữ dầu khí và các sản phẩm của chúng. Ví dụ: các hiện tượng rò rỉ, phụt dầu, vỡ đường ống, vỡ bể chứa, tai nạn đâm và gây thủng tàu, sự cố tại các khoan dầu khí, nhà máy lọc hóa dầu ….
Ở Hình 9.6, Hình 9.7 và Hình 9.8 là các cách xử lý do sự cố tràn dầu. Hiện nay các nước sử dụng giải pháp nào có hiệu quả để hạn chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra sự cố tràn dầu trên mặt biển?
Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh Cu có khối lượng 12,340 gam vào 256 mL dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,125 \mathrm{M}\). Sau một thời gian, lấy thanh Cu đem sấy khô và cân lại có khối lượng 12,492 gam. Khối lượng Ag sinh ra là bao nhiêu, nếu giả thiết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng.
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}^{2-}\) có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)tạo thành dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}^{3+}\) có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Mức độ
vi phạm
≤ 0,25 mg cồn
/1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
Xe máy
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích \(52,5 \mathrm{~mL}\) được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa \(2,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) nồng độ \(0,056 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 50 \%\) và nồng độ ion \(\mathrm{Ag}^{+}\) ổn định \(0,25 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?