Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau:
Số kim loại trong dãy các kim loại Zn, Ni, Fe, Cu phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Hóa Học – Bộ Đề 01 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề trọng tâm như phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa học, este – chất béo, amino axit – protein, kim loại và phi kim… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy hóa học. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng \(\mathrm{m}_{1}\) được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) (khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) thay đổi theo từng giai đoạn phản ứng) và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đổi khối lượng của calcium oxalate ngậm nước \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ: trục tung biểu thị phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (\%); trục hoành biểu thị nhiệt độ nung.
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phản ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \xrightarrow{\text { nung } 200^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{1(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{1(\mathrm{g})}\)
(2) \(X_{1(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 510^{\circ} \mathrm{C}} X_{2(\mathrm{s})}+Y_{2(\mathrm{g})}\)
(3) \(\mathrm{X}_{2(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 780^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{3(\mathrm{g})}\)
Phân tử khối của \(Y_{3}\) bằng bao nhiêu?
Thực hiện thí nghiệm sau: lấy 5,2 gam một mẫu bột oxide sắt và cho đủ lượng carbon monoxide, thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao, đến khi thu được kim loại Fe và khí X. Cho khí X sinh ra qua nước vôi trong dư thì thu được 8,00 gam kết tủa trắng. Tỷ lệ mol của Fe và O trong mẫu oxide Fe là
Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch \(\mathrm{Sn}^{2+}\) có nồng độ \(\mathrm{x}(\mathrm{mol} / \mathrm{L})\). Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch chứa ion trên tác dụng với dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+} 0,1050 \mathrm{M}\) thì thấy cần dùng \(46,45 \mathrm{mL}\) dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+}\) (đã thực hiện 3 lần và giá trị thể tích là trung bình). Hãy tính giá trị của 1000 x. (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị). Biết rằng ion \(\mathrm{Ce}^{4+}\) có thể oxi hóa ion \(\mathrm{Sn}^{2+}\) lên \(\mathrm{Sn}^{4+}\) và nó bị khử xuống \(\mathrm{Ce}^{3+}\).
Potassium dichromate \(\left(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\right)\) có thể được sử dụng để phát hiện nồng độ còn trong hơi thở. Phương trình phản ứng của alcohol và \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) như sau:
\(3 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+2 \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}{ }^{2-}+16 \mathrm{H}^{+} \longrightarrow 3 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+4 \mathrm{Cr}^{3+}+11 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Sau phản ứng, màu sắc chuyển từ cam sang xanh lục, dữ liệu đo được bằng thiết bị có thể chuyển đổi thành nồng độ cồn. Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, tỷ lệ nồng độ cồn trong máu ( \(\mathrm{mg} / \mathrm{L}\) ) so với nồng độ cồn trong hơi thở \((\mathrm{mg} / \mathrm{L})\) hiện đang là 2100 : 1. Theo luật quy định, nồng độ cồn trong mỗi lít hơi thở không được vượt quá \(0,25 \mathrm{mg}\). Cho đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ cồn trong hơi thở và chỉ số đo bằng thiết bị như sau:
Khi chỉ số của thiết bị đo hơi thở của một người là 0,80 thì nồng độ cồn trong máu ( \(\mathrm{mmol} / \mathrm{L}\) ) của người đó là bao nhiêu? (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị).
\(\mathbf{M}\) là muối ngậm nước của sắt có công thức \(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{xH}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và được đun nóng đến \(70^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(2,6235 \ \mathrm{gam} \mathbf{M}\) hoà tan vào acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,020 \mathrm{M}\). Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) tiêu tốn là \(29,15 \mathrm{mL}\). Phản ứng xảy ra như sau:
\(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Giá trị của x là bao nhiêu?
Để xác định hàm lượng muối \(\mathrm{Fe}(\mathrm{II})\) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím \(\mathrm{KMnO}_{4}\), phương trình ion như sau:
\( \mathrm{MnO}_{4}^{-}+5 \mathrm{Fe}^{2+}+8 \mathrm{H}^{+} \longrightarrow \mathrm{Mn}^{2+}+5 \mathrm{Fe}^{3+}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \)
+ Người ta lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch A cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 mL , dung dịch thu được gọi là dung dịch X .
+ Lấy \(10,00 \mathrm{mL}\) từ dung dịch X chuyển vào bình tam giác. Thêm khoảng 5 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 2 \mathrm{M}\).
+ Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,02 \mathrm{M}\).
Kết quả thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là \(20,50 \mathrm{mL} ; 20,55 \mathrm{mL} ; 20,55 \mathrm{mL}\). Tính hàm lượng muối \(\mathrm{Fe}^{2+}(\mathrm{g} / \mathrm{L})\) trong dung dịch A (làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành \(\mathrm{Zn}^{2+}\) ?
Sự cố tràn dầu thường xảy ra trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, phân phối và tàng trữ dầu khí và các sản phẩm của chúng. Ví dụ: các hiện tượng rò rỉ, phụt dầu, vỡ đường ống, vỡ bể chứa, tai nạn đâm và gây thủng tàu, sự cố tại các khoan dầu khí, nhà máy lọc hóa dầu ….
Ở Hình 9.6, Hình 9.7 và Hình 9.8 là các cách xử lý do sự cố tràn dầu. Hiện nay các nước sử dụng giải pháp nào có hiệu quả để hạn chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra sự cố tràn dầu trên mặt biển?
Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 \(\mathrm{mg} / \mathrm{L}\) (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: \(\mathrm{Cl}_{2}+2 \mathrm{KI} \longrightarrow \mathrm{KCl}+\mathrm{I}_{2}\).
Lượng \(\mathrm{I}_{2}\) sau đó được được nhận biết bằng hồ tinh bột, \(\mathrm{I}_{2}\) bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosul \(\mathfrak{f}\) ate theo phương trình: \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3} \longrightarrow 2 \mathrm{NaI}+\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{4} \mathrm{O}_{6}\).
Dựa vào thể tích dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu. Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) 0,01 M thì thể tích \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã dùng trong lần chuẩn độ lần lượt như sau:
(dụng cụ chứa dung dịch chuẩn \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) là loại buret 25 mL , vạch chia \(0,1 \mathrm{~mL}\) ). Tính lượng \(\mathrm{Cl}_{2}\) trong mẫu sản phẩm trên.
Nối dung dịch sodium chloride với nguồn điện và một bóng đèn nhỏ. Quan sát thấy bóng đèn
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Người ta có thể xác định hàm lượng ethanol bằng xét nghiệm máu hoặc đo hơi thở bằng máy đo (có chứa hỗn hợp \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) ) theo phương trình như sau:
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{Cr}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Khi chuẩn độ 25,0 gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng \(20,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7} 0,010 \mathrm{M}\). Nồng độ phần trăm ethanol trong 25 gam huyết tương máu của một người lái xe là
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{aKMnO}_{4}+\mathrm{bKI}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{xI}_{2}+\mathrm{yMnO}_{2}+\mathrm{zKOH}\)
Giá trị của \(\mathrm{x}, \mathrm{y}\) và z trong phản ứng này lần lượt là
Để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung \(1,5.10^{-4}\) gam iodine mỗi ngày. Biết rằng muối i-ốt chứa 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn. Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}^{2-}\) có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)tạo thành dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}^{3+}\) có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Mức độ
vi phạm
≤ 0,25 mg cồn
/1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
Xe máy
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích \(52,5 \mathrm{~mL}\) được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa \(2,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) nồng độ \(0,056 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 50 \%\) và nồng độ ion \(\mathrm{Ag}^{+}\) ổn định \(0,25 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:\(\mathrm{E}_{\mathrm{MnO}_{4}^{-} / \mathrm{Mn}^{2+}}^{0}=+1,51 \mathrm{V}\) và \(\mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{3+} / \mathrm{Fe}^{2+}}^{0}=+0,77 \mathrm{V}\)
Phát biểu nào sau đây sai?
Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Theo lý thuyết công thức của quặng pyrite là \(\mathrm{FeS}_{2}\). Thực tế một phân ion disulfide \(\mathrm{S}_{2}{ }^{-}\)bị thay thế bởi ion sulfide \(\left(\mathrm{S}^{2-}\right)\) nên coi pyrite như một hỗn hợp của \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS. Như vậy, công thức tổng quát của pyrite có thể biểu diễn là \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) ). Khi xử lí m gam một mẫu pyrite (chỉ gồm \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS ) bằng bromine trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,4 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) vào dung dịch B thì thu được 2,2174 gam kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định giá trị x trong công thức tổng quát \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) của quặng pyrite.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm (1) \(0,5 \mathrm{mL}\) dung dịch \(\mathrm{HNO}_{3}\) đặc (68%)
ống nghiệm (2) \(0,5 \mathrm{mL}\) dung dịch HCl đặc.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhệ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở ống nghiệm (1), mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc thoát ra khỏi ống nghiệm.
(d) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan 4,875 gam kim loại M (có hóa trị 2) trong HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là