Cho sơ đồ phản ứng sau (biết \(\mathrm{A}),(\mathrm{Z})\) là kim loại, muối \(\mathrm{C})\) có màu xanh, \(\mathrm{G})\) là phi kim):
(1) \(\mathrm{A})+(\mathrm{B}) \longrightarrow(\mathrm{C})+(\mathrm{D}) \uparrow+(\mathrm{E})\)
(2) \(\mathrm{D})+(\mathrm{E})+(\mathrm{G}) \longrightarrow(\mathrm{B})+(\mathrm{X})\)
(3) \(\mathrm{BaCl}_{2}+(\mathrm{C}) \longrightarrow(\mathrm{Y})+\mathrm{BaSO}_{4}\)
(4) \(\mathrm{Z})+(\mathrm{Y}) \longrightarrow(\mathrm{T})+(\mathrm{A})\)
(5) \(\mathrm{T})+(\mathrm{G}) \longrightarrow \mathrm{FeCl}_{3}\)
Tỉ lệ số nguyên tử trong \(\mathrm{D})\) và số nguyên tử trong \((\mathrm{Y})\) là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Từ phương trình (5) và dữ kiện đề thì: G là \(\mathrm{Cl}_{2}, \mathrm{~T}\) là \(\mathrm{FeCl}_{2}\)
Theo phương trình (3) thì \(\mathrm{C})\) là \(\mathrm{CuSO}_{4} \Rightarrow\) muối Y là \(\mathrm{CuCl}_{2}\) và A là Cu
Từ phương trình (4) : \(\mathrm{CuCl}_{2}+\mathrm{Z}\) tạo kim loại Cu và \(\mathrm{FeCl}_{2} \Rightarrow \mathrm{Z} \mathrm{Fe}\)
Theo phương trình (1) : \(\mathrm{Cu}+(\mathrm{B}) \longrightarrow \mathrm{CuSO}_{4}+\mathrm{D}+\mathrm{E}\)
\(\mathrm{D}+\mathrm{E}+\mathrm{Cl}_{2} \longrightarrow(\mathrm{~B})+\mathrm{X}\)
Vậy B là \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}, \mathrm{D}, \mathrm{E}\) là \(\mathrm{SO}_{2}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}, \mathrm{X}\) là HCl
Tỷ lệ số nguyên tử trong D và Y là \(\frac{3}{3}=1\)
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Hóa Học – Bộ Đề 02 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề trọng tâm như phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa học, este – chất béo, amino axit – protein, kim loại và phi kim… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy hóa học. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Sự cố tràn dầu thường xảy ra trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, phân phối và tàng trữ dầu khí và các sản phẩm của chúng. Ví dụ: các hiện tượng rò rỉ, phụt dầu, vỡ đường ống, vỡ bể chứa, tai nạn đâm và gây thủng tàu, sự cố tại các khoan dầu khí, nhà máy lọc hóa dầu ….
Ở Hình 9.6, Hình 9.7 và Hình 9.8 là các cách xử lý do sự cố tràn dầu. Hiện nay các nước sử dụng giải pháp nào có hiệu quả để hạn chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra sự cố tràn dầu trên mặt biển?
Nhiệt luyện thép chính là quá trình điều chế sắt từ quặng hematite bằng cách khử oxide của sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
Phản ứng xảy ra như sau: \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+\mathrm{xCO} \rightarrow \mathrm{yFe}+\mathrm{zCO}_{2}\)
Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh Cu có khối lượng 12,340 gam vào 256 mL dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,125 \mathrm{M}\). Sau một thời gian, lấy thanh Cu đem sấy khô và cân lại có khối lượng 12,492 gam. Khối lượng Ag sinh ra là bao nhiêu, nếu giả thiết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Nhúng thanh Cu tinh khiết có khối lượng là \(\mathrm{m}_{1}(\mathrm{gam})\) vào dung dịch iron(III) chloride, sau một thời gian, lấy thanh Cu ra cân lại thấy khối lượng là \(\mathrm{m}_{2}(\mathrm{gam})\). Cho các phát biểu sau:
Trong phòng thí nghiệm, có một mẫu dung dịch \(\mathrm{Sn}^{2+}\) có nồng độ \(\mathrm{x}(\mathrm{mol} / \mathrm{L})\). Để xác định nồng độ của dung dịch, người ta cho 100 mL dung dịch chứa ion trên tác dụng với dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+} 0,1050 \mathrm{M}\) thì thấy cần dùng \(46,45 \mathrm{mL}\) dung dịch chứa \(\mathrm{Ce}^{4+}\) (đã thực hiện 3 lần và giá trị thể tích là trung bình). Hãy tính giá trị của 1000 x. (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị). Biết rằng ion \(\mathrm{Ce}^{4+}\) có thể oxi hóa ion \(\mathrm{Sn}^{2+}\) lên \(\mathrm{Sn}^{4+}\) và nó bị khử xuống \(\mathrm{Ce}^{3+}\).
Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt người ta thường cho thêm vào một ít bột sodium peroxide \(\left(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{O}_{2}\right)\), vì sodium peroxide khi tác dụng với nước sẽ sinh ra \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{2}\) là một chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo. Cách nào sau đây là cách tốt nhất để bảo quản bột giặt?
Nồng độ ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (part per million - phần triệu). Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong 200 mL nước người ta dùng các hoá chất ( \(\mathrm{Cu}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng) thấy cần dùng đến \(1,92 \mathrm{mg} \mathrm{Cu}\). Hàm lượng \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong mẫu nước trên là bao nhiêu?
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng \(\mathrm{CaCO}_{3}\). Để xác định hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cân 2,0 gam vỏ trứng khô, đã làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch \(\mathrm{HCl} 0,1 \mathrm{M}\). Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch X .
Bước 2; Chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị phenolphthalein thì tại điểm kết thúc chuẩn độ, dung dịch xuất hiện màu hồng.
Kết quả chuẩn độ \(10,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn \(\mathrm{NaOH} \ 0,01 \mathrm{M}\) được ghi trong bảng sau:
Giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl , chấp nhận sai số chuẩn độ không đáng kể, các thành phần khác trong vỏ trứng không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính hàm lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) trong vỏ trứng.
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{aKMnO}_{4}+\mathrm{bKI}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{xI}_{2}+\mathrm{yMnO}_{2}+\mathrm{zKOH}\)
Giá trị của \(\mathrm{x}, \mathrm{y}\) và z trong phản ứng này lần lượt là
Theo lý thuyết công thức của quặng pyrite là \(\mathrm{FeS}_{2}\). Thực tế một phân ion disulfide \(\mathrm{S}_{2}{ }^{-}\)bị thay thế bởi ion sulfide \(\left(\mathrm{S}^{2-}\right)\) nên coi pyrite như một hỗn hợp của \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS. Như vậy, công thức tổng quát của pyrite có thể biểu diễn là \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) ). Khi xử lí m gam một mẫu pyrite (chỉ gồm \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS ) bằng bromine trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,4 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) vào dung dịch B thì thu được 2,2174 gam kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định giá trị x trong công thức tổng quát \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) của quặng pyrite.
\(\mathbf{M}\) là muối ngậm nước của sắt có công thức \(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{xH}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và được đun nóng đến \(70^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(2,6235 \ \mathrm{gam} \mathbf{M}\) hoà tan vào acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,020 \mathrm{M}\). Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) tiêu tốn là \(29,15 \mathrm{mL}\). Phản ứng xảy ra như sau:
\(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Giá trị của x là bao nhiêu?
Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng manganese (Mn) tối đa cho phép trong nước sinh hoạt không được vượt quá \(0,3 \mathrm{mg} / \mathrm{L}\). Một mẫu nước chứa \(\mathrm{Mn}^{2+}\) với nồng độ chưa xác định. Để đánh giá hàm lượng manganese trong \(5 \mathrm{m}^{3}\) mẫu nước trên, người ta tiến hành tách loại manganese bằng cách sử dụng 50 gam \(\mathrm{KMnO}_{4}\) để oxy hóa toàn bộ \(\mathrm{Mn}^{2+}\) thành \(\mathrm{MnO}_{2}\) kết tủa theo phản ứng:
\(3 \mathrm{Mn}^{2+}+2 \mathrm{MnO}_{4}^{-}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 5 \mathrm{MnO}_{2}+4 \mathrm{H}^{+}\)
Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ \(\mathrm{MnO}_{2}\) được loại bỏ. Hàm lượng manganese trong mẫu nước này cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Khi vắt chanh vào mắm tôm và dùng đũa đánh mắm tôm thì thấy có hiện tượng sủi bọt là do
Để dập tắt các đám cháy do xăng dầu gây ra, người ta dùng cát hoặc bột chữa cháy \(\mathrm{MAP}\left(\mathrm{NH}_{4} \mathrm{H}_{2} \mathrm{PO}_{4}\right)\) mà không dùng nước. Cho các phát biểu sau:
(a) Xăng dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước nên nếu dùng nước xăng dầu sẽ nổi lên trên làm cho càng dễ cháy hơn.
(b) Cát hoặc bột chữa cháy MAP có tác dụng tạo lớp phủ bề mặt ngăn xăng dầu tiếp xúc với oxygen trong không khí.
(c) Quá trình nước bay hơi là quá trình tỏa nhiệt nên đám cháy xảy ra càng mạnh.
(d) Cát hoặc bột chữa cháy MAP hấp thụ nhiệt nên làm giảm nhiệt độ ngăn cản đám cháy.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
Thực hiện thí nghiệm sau: lấy 5,2 gam một mẫu bột oxide sắt và cho đủ lượng carbon monoxide, thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao, đến khi thu được kim loại Fe và khí X. Cho khí X sinh ra qua nước vôi trong dư thì thu được 8,00 gam kết tủa trắng. Tỷ lệ mol của Fe và O trong mẫu oxide Fe là
Ammonium sulfate \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là một loại phân bón quan trọng giúp cung cấp nguyên tố N và S , thúc đẩy sự phát triển và tăng năng suất cây trồng. Số oxi hóa của nitrogen trong \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là bao nhiêu?
Tất cả các huy chương Olympics London 2012 đều có đường kính 85 mm và độ dày 7 mm . Các huy chương Đồng được làm bằng hợp kim chứa copper. Tiến hành quy trình phân tích định lượng sau để xác định thành phần hợp kim: Hòa \(\tan 0,800 \mathrm{~g}\) mẫu huy chương Đồng vào dung dịch nitric acid đậm đặc, nóng. Sau khi làm nguội và pha loãng, thêm một lượng dư dung dịch potassium iodide vào rồi tiếp tục pha loãng dung dịch đến \(250,0 \mathrm{~cm}^{3}\). Biết \(25,00 \mathrm{~cm}^{3}\) mẫu dung dịch này phản ứng vừa đủ với \(12,20 \mathrm{~cm}^{3}\) dung dịch sodium thiosulfate \(0,100 \mathrm{M}\).
Cho các phương trình xảy ra như sau:
Tính hàm lượng đồng trong chiếc huy chương đồng.
Trước đây, tinh thể copper(II) sulfate được "nuôi" như sau:
Bước 1: Cho dung dịch sulfuric acid loãng vào cốc thuỷ tinh.
Bước 2: Đun nóng dung dịch acid.
Bước 3: Thêm copper (II) oxide vào đến dư.
Bước 4: Đợi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lọc hỗn hợp thu được.
Bước 5: Làm bay hơi nước lọc cho đến khi tinh thể xuất hiện trong cốc.
Bước 6: Làm mát cốc nước lọc.
Cho các phát biểu sau:
Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}^{2-}\) có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)tạo thành dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}^{3+}\) có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Mức độ
vi phạm
≤ 0,25 mg cồn
/1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
Xe máy
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích \(52,5 \mathrm{~mL}\) được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa \(2,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) nồng độ \(0,056 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 50 \%\) và nồng độ ion \(\mathrm{Ag}^{+}\) ổn định \(0,25 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?