Ammonium sulfate \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là một loại phân bón quan trọng giúp cung cấp nguyên tố N và S , thúc đẩy sự phát triển và tăng năng suất cây trồng. Số oxi hóa của nitrogen trong \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là bao nhiêu?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Đáp án đúng: -3
Xét số oxi hóa của nitrogen \((\mathrm{N})\) trong \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) :
- Hydrogen \((\mathrm{H})\) có số oxi hóa là +1 .
- Oxygen (O) có số oxi hóa là -2.
- Sulfur (S) trong \(\mathrm{SO}_{4}{ }^{2-}\) có số oxi hóa +6 .
- Gọi số oxi hóa của nitrogen \((\mathrm{N})\) là x , ta có phương trình sau:
\(2 \mathrm{x}+8.(+1)+(+6)+4.(-2)=0\)
\(\Rightarrow \mathrm{x}=-3\)
Vậy số oxi hóa của nitrogen \((\mathrm{N})\) trong \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là -3.
Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Hóa Học 10 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01 được thiết kế để ôn tập cho học sinh lớp 10 chuẩn bị bài kiểm tra cuối học kỳ II, bao gồm nhiều dạng câu hỏi đa dạng, từ trắc nghiệm đến câu hỏi trả lời ngắn và câu hỏi lý thuyết. Các đề thi này tập trung vào các chủ đề quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10 như số oxi hóa, phản ứng oxi hóa - khử, enthalpy, và các phương pháp điều chế chất. Đặc biệt, các câu hỏi được xây dựng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập, đồng thời khuyến khích tư duy phản biện và áp dụng kiến thức vào thực tế. Các đề thi cũng cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài tập hóa học, giúp các em không chỉ ôn tập mà còn cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Câu hỏi liên quan
Cho các phản ứng sau:
(1) \(\mathrm{X}+2 \mathrm{X}^{3+} \longrightarrow 3 \mathrm{X}^{2+}\)
(2) \(\mathrm{X}^{2+}+\mathrm{Y}^{+} \longrightarrow \mathrm{X}^{3+}+\mathrm{Y}\)
Sự sắp xếp đúng với chiều tăng dần tính oxi hoá của các cation là
Quá trình nào sau đây xảy hiện tượng hóa học?
Nồng độ ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (part per million - phần triệu). Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong 200 mL nước người ta dùng các hoá chất ( \(\mathrm{Cu}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng) thấy cần dùng đến \(1,92 \mathrm{mg} \mathrm{Cu}\). Hàm lượng \(\mathrm{NO}_{3}{ }^{-}\)trong mẫu nước trên là bao nhiêu?
\(\mathbf{M}\) là muối ngậm nước của sắt có công thức \(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{xH}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và được đun nóng đến \(70^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(2,6235 \ \mathrm{gam} \mathbf{M}\) hoà tan vào acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,020 \mathrm{M}\). Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) tiêu tốn là \(29,15 \mathrm{mL}\). Phản ứng xảy ra như sau:
\(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Giá trị của x là bao nhiêu?
Nối dung dịch sodium chloride với nguồn điện và một bóng đèn nhỏ. Quan sát thấy bóng đèn
Để xác định hàm lượng muối \(\mathrm{Fe}(\mathrm{II})\) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím \(\mathrm{KMnO}_{4}\), phương trình ion như sau:
\( \mathrm{MnO}_{4}^{-}+5 \mathrm{Fe}^{2+}+8 \mathrm{H}^{+} \longrightarrow \mathrm{Mn}^{2+}+5 \mathrm{Fe}^{3+}+4 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \)
+ Người ta lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch A cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 mL , dung dịch thu được gọi là dung dịch X .
+ Lấy \(10,00 \mathrm{mL}\) từ dung dịch X chuyển vào bình tam giác. Thêm khoảng 5 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 2 \mathrm{M}\).
+ Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,02 \mathrm{M}\).
Kết quả thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là \(20,50 \mathrm{mL} ; 20,55 \mathrm{mL} ; 20,55 \mathrm{mL}\). Tính hàm lượng muối \(\mathrm{Fe}^{2+}(\mathrm{g} / \mathrm{L})\) trong dung dịch A (làm tròn đáp án đến hàng phần mười)
Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học?
Chromium có số oxi hóa là +3 trong hợp chất nào sau đây?
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:\(\mathrm{E}_{\mathrm{MnO}_{4}^{-} / \mathrm{Mn}^{2+}}^{0}=+1,51 \mathrm{V}\) và \(\mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{3+} / \mathrm{Fe}^{2+}}^{0}=+0,77 \mathrm{V}\)
Phát biểu nào sau đây sai?
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}^{2-}\) có màu da cam, khi xảy ra phản ứng dưới tác dụng của chất xúc tác ion \(\mathrm{Ag}^{+}\)tạo thành dung dịch chứa ion \(\mathrm{Cr}^{3+}\) có màu xanh lá cây. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Mức độ
vi phạm
≤ 0,25 mg cồn
/1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn
/1 lít khí thở
Xe máy
Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng
Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng
Phạt tiền từ 8 triệu đồng đến 10 triệu đồng
Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích \(52,5 \mathrm{~mL}\) được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa \(2,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) nồng độ \(0,056 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 50 \%\) và nồng độ ion \(\mathrm{Ag}^{+}\) ổn định \(0,25 \mathrm{mg} / \mathrm{mL}\). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Kết luận nào sau đây đúng dành cho người bị nghi vấn có sử dụng cồn?
Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt người ta thường cho thêm vào một ít bột sodium peroxide \(\left(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{O}_{2}\right)\), vì sodium peroxide khi tác dụng với nước sẽ sinh ra \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{2}\) là một chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo. Cách nào sau đây là cách tốt nhất để bảo quản bột giặt?
Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh Cu có khối lượng 12,340 gam vào 256 mL dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,125 \mathrm{M}\). Sau một thời gian, lấy thanh Cu đem sấy khô và cân lại có khối lượng 12,492 gam. Khối lượng Ag sinh ra là bao nhiêu, nếu giả thiết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng.
Các vụ hỏa hoạn ở các chung cư và nhà cao tầng hiện đang xảy ra liên tục với quy mô và mức độ tổn thất ngày càng cao. Các nạn nhân bị tử vong trong các vụ hỏa hoạn có thể do ngạt khí, bỏng nhiệt, nhảy từ trên cao xuống đất, bị vật nặng đè, giẫm đạp,... và số người chết thường không tập trung nhiều ở tâm đám cháy mà thường tập trung nhiều ở những nơi tích tụ khói hoặc có luồng khói đi qua. Khói từ đám cháy chứa các khí độc như carbon monoxide \((\mathrm{CO})\), hydrogen cyanide \((\mathrm{HCN})\) và các khí gây kích ứng khác.
Cho các phát biểu sau :
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành \(\mathrm{Zn}^{2+}\) ?
Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Thực hiện thí nghiệm sau: lấy 5,2 gam một mẫu bột oxide sắt và cho đủ lượng carbon monoxide, thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao, đến khi thu được kim loại Fe và khí X. Cho khí X sinh ra qua nước vôi trong dư thì thu được 8,00 gam kết tủa trắng. Tỷ lệ mol của Fe và O trong mẫu oxide Fe là
Xét phản ứng sau:
\(\mathrm{aKMnO}_{4}+\mathrm{bKI}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow \mathrm{xI}_{2}+\mathrm{yMnO}_{2}+\mathrm{zKOH}\)
Giá trị của \(\mathrm{x}, \mathrm{y}\) và z trong phản ứng này lần lượt là
Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng manganese (Mn) tối đa cho phép trong nước sinh hoạt không được vượt quá \(0,3 \mathrm{mg} / \mathrm{L}\). Một mẫu nước chứa \(\mathrm{Mn}^{2+}\) với nồng độ chưa xác định. Để đánh giá hàm lượng manganese trong \(5 \mathrm{m}^{3}\) mẫu nước trên, người ta tiến hành tách loại manganese bằng cách sử dụng 50 gam \(\mathrm{KMnO}_{4}\) để oxy hóa toàn bộ \(\mathrm{Mn}^{2+}\) thành \(\mathrm{MnO}_{2}\) kết tủa theo phản ứng:
\(3 \mathrm{Mn}^{2+}+2 \mathrm{MnO}_{4}^{-}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 5 \mathrm{MnO}_{2}+4 \mathrm{H}^{+}\)
Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ \(\mathrm{MnO}_{2}\) được loại bỏ. Hàm lượng manganese trong mẫu nước này cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Potassium dichromate \(\left(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\right)\) có thể được sử dụng để phát hiện nồng độ còn trong hơi thở. Phương trình phản ứng của alcohol và \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) như sau:
\(3 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+2 \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}{ }^{2-}+16 \mathrm{H}^{+} \longrightarrow 3 \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+4 \mathrm{Cr}^{3+}+11 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Sau phản ứng, màu sắc chuyển từ cam sang xanh lục, dữ liệu đo được bằng thiết bị có thể chuyển đổi thành nồng độ cồn. Ở nhiệt độ và áp suất bình thường, tỷ lệ nồng độ cồn trong máu ( \(\mathrm{mg} / \mathrm{L}\) ) so với nồng độ cồn trong hơi thở \((\mathrm{mg} / \mathrm{L})\) hiện đang là 2100 : 1. Theo luật quy định, nồng độ cồn trong mỗi lít hơi thở không được vượt quá \(0,25 \mathrm{mg}\). Cho đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ cồn trong hơi thở và chỉ số đo bằng thiết bị như sau:
Khi chỉ số của thiết bị đo hơi thở của một người là 0,80 thì nồng độ cồn trong máu ( \(\mathrm{mmol} / \mathrm{L}\) ) của người đó là bao nhiêu? (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị).
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng \(\mathrm{m}_{1}\) được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) (khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) thay đổi theo từng giai đoạn phản ứng) và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đổi khối lượng của calcium oxalate ngậm nước \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ: trục tung biểu thị phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (\%); trục hoành biểu thị nhiệt độ nung.
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phản ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \xrightarrow{\text { nung } 200^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{1(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{1(\mathrm{g})}\)
(2) \(X_{1(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 510^{\circ} \mathrm{C}} X_{2(\mathrm{s})}+Y_{2(\mathrm{g})}\)
(3) \(\mathrm{X}_{2(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 780^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{3(\mathrm{g})}\)
Phân tử khối của \(Y_{3}\) bằng bao nhiêu?