Cho các phản ứng sau:
(1) \(\mathrm{X}+2 \mathrm{X}^{3+} \longrightarrow 3 \mathrm{X}^{2+}\)
(2) \(\mathrm{X}^{2+}+\mathrm{Y}^{+} \longrightarrow \mathrm{X}^{3+}+\mathrm{Y}\)
Sự sắp xếp đúng với chiều tăng dần tính oxi hoá của các cation là
\(\mathrm{X}^{3+}, \mathrm{X}^{2+}, \mathrm{Y}^{+}\).
\(\mathrm{X}^{2+}., \mathrm{Y}^{+}, \mathrm{X}^{3+}\)
\(\mathrm{X}^{2+}, \mathrm{X}^{3+}, \mathrm{Y}^{+}\).
\(\mathrm{Y}^{+}, \mathrm{X}^{2+}, \mathrm{X}^{3+}\).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Đáp án đúng là C.
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 – Hóa Học – Bộ Đề 01 là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 12, giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Bộ đề được biên soạn theo định hướng của Bộ GD ĐT, bám sát chương trình học, bao gồm các chủ đề trọng tâm như phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa học, este – chất béo, amino axit – protein, kim loại và phi kim… Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo nhiều mức độ từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phát triển tư duy hóa học. Mỗi đề thi đều có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, hỗ trợ học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh và cải thiện điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Câu hỏi liên quan
Các vụ hỏa hoạn ở các chung cư và nhà cao tầng hiện đang xảy ra liên tục với quy mô và mức độ tổn thất ngày càng cao. Các nạn nhân bị tử vong trong các vụ hỏa hoạn có thể do ngạt khí, bỏng nhiệt, nhảy từ trên cao xuống đất, bị vật nặng đè, giẫm đạp,... và số người chết thường không tập trung nhiều ở tâm đám cháy mà thường tập trung nhiều ở những nơi tích tụ khói hoặc có luồng khói đi qua. Khói từ đám cháy chứa các khí độc như carbon monoxide \((\mathrm{CO})\), hydrogen cyanide \((\mathrm{HCN})\) và các khí gây kích ứng khác.
Cho các phát biểu sau :
Xét phản ứng sau: \(3 \mathrm{HCl}+\mathrm{HNO}_{3} \rightarrow \mathrm{Cl}_{2}+\mathrm{NOCl}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) Chất khử trong phản ứng trên là
Nối dung dịch sodium chloride với nguồn điện và một bóng đèn nhỏ. Quan sát thấy bóng đèn
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Người ta có thể xác định hàm lượng ethanol bằng xét nghiệm máu hoặc đo hơi thở bằng máy đo (có chứa hỗn hợp \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}\) và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) ) theo phương trình như sau:
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{OH}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}+\mathrm{Cr}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Khi chuẩn độ 25,0 gam huyết tương máu của một người lái xe cần dùng \(20,0 \mathrm{~mL}\) dung dịch \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7} 0,010 \mathrm{M}\). Nồng độ phần trăm ethanol trong 25 gam huyết tương máu của một người lái xe là
Quá trình nào sau đây xảy hiện tượng hóa học?
Muối Mohr có công thức \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{Fe}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X , thêm 10 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 10 \%\), được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,023 \mathrm{M}\). Thực hiện chuẩn độ 3 lần.
Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ
1
2
3
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL)
16,0
16,1
16,0
Cho các phát biểu sau:
Nhiệt luyện thép chính là quá trình điều chế sắt từ quặng hematite bằng cách khử oxide của sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
Phản ứng xảy ra như sau: \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}+\mathrm{xCO} \rightarrow \mathrm{yFe}+\mathrm{zCO}_{2}\)
Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh Cu có khối lượng 12,340 gam vào 256 mL dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3} 0,125 \mathrm{M}\). Sau một thời gian, lấy thanh Cu đem sấy khô và cân lại có khối lượng 12,492 gam. Khối lượng Ag sinh ra là bao nhiêu, nếu giả thiết rằng toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng.
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng \(\mathrm{m}_{1}\) được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) (khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) thay đổi theo từng giai đoạn phản ứng) và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đổi khối lượng của calcium oxalate ngậm nước \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ: trục tung biểu thị phần trăm khối lượng chất rắn còn lại so với khối lượng ban đầu (\%); trục hoành biểu thị nhiệt độ nung.
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phản ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) \(\mathrm{CaC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \xrightarrow{\text { nung } 200^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{1(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{1(\mathrm{g})}\)
(2) \(X_{1(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 510^{\circ} \mathrm{C}} X_{2(\mathrm{s})}+Y_{2(\mathrm{g})}\)
(3) \(\mathrm{X}_{2(\mathrm{s})} \xrightarrow{\text { nung } 780^{\circ} \mathrm{C}} \mathrm{X}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{Y}_{3(\mathrm{g})}\)
Phân tử khối của \(Y_{3}\) bằng bao nhiêu?
Tất cả các huy chương Olympics London 2012 đều có đường kính 85 mm và độ dày 7 mm . Các huy chương Đồng được làm bằng hợp kim chứa copper. Tiến hành quy trình phân tích định lượng sau để xác định thành phần hợp kim: Hòa \(\tan 0,800 \mathrm{~g}\) mẫu huy chương Đồng vào dung dịch nitric acid đậm đặc, nóng. Sau khi làm nguội và pha loãng, thêm một lượng dư dung dịch potassium iodide vào rồi tiếp tục pha loãng dung dịch đến \(250,0 \mathrm{~cm}^{3}\). Biết \(25,00 \mathrm{~cm}^{3}\) mẫu dung dịch này phản ứng vừa đủ với \(12,20 \mathrm{~cm}^{3}\) dung dịch sodium thiosulfate \(0,100 \mathrm{M}\).
Cho các phương trình xảy ra như sau:
Tính hàm lượng đồng trong chiếc huy chương đồng.
Cho sơ đồ phản ứng sau (biết \(\mathrm{A}),(\mathrm{Z})\) là kim loại, muối \(\mathrm{C})\) có màu xanh, \(\mathrm{G})\) là phi kim):
(1) \(\mathrm{A})+(\mathrm{B}) \longrightarrow(\mathrm{C})+(\mathrm{D}) \uparrow+(\mathrm{E})\)
(2) \(\mathrm{D})+(\mathrm{E})+(\mathrm{G}) \longrightarrow(\mathrm{B})+(\mathrm{X})\)
(3) \(\mathrm{BaCl}_{2}+(\mathrm{C}) \longrightarrow(\mathrm{Y})+\mathrm{BaSO}_{4}\)
(4) \(\mathrm{Z})+(\mathrm{Y}) \longrightarrow(\mathrm{T})+(\mathrm{A})\)
(5) \(\mathrm{T})+(\mathrm{G}) \longrightarrow \mathrm{FeCl}_{3}\)
Tỉ lệ số nguyên tử trong \(\mathrm{D})\) và số nguyên tử trong \((\mathrm{Y})\) là
Cho phản ứng chuẩn độ muối Mohr \(\left(\mathrm{FeSO}_{4} \cdot\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)\) trong môi trường acid:
\(\mathrm{Cr}_{2} \mathrm{O}_{7}{ }^{2-}+14 \mathrm{H}^{+}+6 \mathrm{Fe}^{2+} \rightarrow 2 \mathrm{Cr}^{3+}+6 \mathrm{Fe}^{3+}+7 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Cần bao nhiêu milimol potassium dichromate để oxi hóa \(24 \mathrm{cm}^{3}\) dung dịch muối Mohr \(0,5 \mathrm{M}\) trong môi trường acid (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Trong hợp chất \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\), số oxi hóa của sulfur là
Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng manganese (Mn) tối đa cho phép trong nước sinh hoạt không được vượt quá \(0,3 \mathrm{mg} / \mathrm{L}\). Một mẫu nước chứa \(\mathrm{Mn}^{2+}\) với nồng độ chưa xác định. Để đánh giá hàm lượng manganese trong \(5 \mathrm{m}^{3}\) mẫu nước trên, người ta tiến hành tách loại manganese bằng cách sử dụng 50 gam \(\mathrm{KMnO}_{4}\) để oxy hóa toàn bộ \(\mathrm{Mn}^{2+}\) thành \(\mathrm{MnO}_{2}\) kết tủa theo phản ứng:
\(3 \mathrm{Mn}^{2+}+2 \mathrm{MnO}_{4}^{-}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightarrow 5 \mathrm{MnO}_{2}+4 \mathrm{H}^{+}\)
Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ \(\mathrm{MnO}_{2}\) được loại bỏ. Hàm lượng manganese trong mẫu nước này cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Theo lý thuyết công thức của quặng pyrite là \(\mathrm{FeS}_{2}\). Thực tế một phân ion disulfide \(\mathrm{S}_{2}{ }^{-}\)bị thay thế bởi ion sulfide \(\left(\mathrm{S}^{2-}\right)\) nên coi pyrite như một hỗn hợp của \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS. Như vậy, công thức tổng quát của pyrite có thể biểu diễn là \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) ). Khi xử lí m gam một mẫu pyrite (chỉ gồm \(\mathrm{FeS}_{2}\) và FeS ) bằng bromine trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,4 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\) vào dung dịch B thì thu được 2,2174 gam kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định giá trị x trong công thức tổng quát \(\mathrm{FeS}_{\mathrm{x}}\) của quặng pyrite.
Trong danh mục tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm có chỉ tiêu về dư lượng chlorine không vượt quá 1 \(\mathrm{mg} / \mathrm{L}\) (chlorine sử dụng trong quá trình sơ chế nguyên liệu để diệt vi sinh vật).
Phương pháp chuẩn độ iodine-thiosulfate được dùng để xác định dư lượng chlorine trong thực phẩm theo phương trình: \(\mathrm{Cl}_{2}+2 \mathrm{KI} \longrightarrow \mathrm{KCl}+\mathrm{I}_{2}\).
Lượng \(\mathrm{I}_{2}\) sau đó được được nhận biết bằng hồ tinh bột, \(\mathrm{I}_{2}\) bị khử bởi dung dịch chuẩn sodium thiosul \(\mathfrak{f}\) ate theo phương trình: \(\mathrm{I}_{2}+2 \mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3} \longrightarrow 2 \mathrm{NaI}+\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{4} \mathrm{O}_{6}\).
Dựa vào thể tích dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã phản ứng, tính được dư lượng chlorine trong dung dịch mẫu. Tiến hành chuẩn độ 100 mL dung dịch mẫu bằng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) 0,01 M thì thể tích \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) đã dùng trong lần chuẩn độ lần lượt như sau:
(dụng cụ chứa dung dịch chuẩn \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{~S}_{2} \mathrm{O}_{3}\) là loại buret 25 mL , vạch chia \(0,1 \mathrm{~mL}\) ). Tính lượng \(\mathrm{Cl}_{2}\) trong mẫu sản phẩm trên.
\(\mathbf{M}\) là muối ngậm nước của sắt có công thức \(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4} . \mathrm{xH}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định x người ta chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) trong môi trường acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và được đun nóng đến \(70^{\circ} \mathrm{C}\). Lấy \(2,6235 \ \mathrm{gam} \mathbf{M}\) hoà tan vào acid \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) loãng và cho thêm nước vào để được 250 mL dung dịch. Lấy \(25,00 \mathrm{mL}\) dung dịch này đem chuẩn độ bằng dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,020 \mathrm{M}\). Kết quả trung bình của 3 lần chuẩn độ cho thấy thể tích \(\mathrm{KMnO}_{4}\) tiêu tốn là \(29,15 \mathrm{mL}\). Phản ứng xảy ra như sau:
\(\mathrm{FeC}_{2} \mathrm{O}_{4}+\mathrm{KMnO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \rightarrow \mathrm{Fe}_{2}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{3}+\mathrm{MnSO}_{4}+\mathrm{CO}_{2}+\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Giá trị của x là bao nhiêu?
Trường hợp nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học?
Để phòng bệnh bướu cổ và một số bệnh khác, mỗi người cần bổ sung \(1,5.10^{-4}\) gam iodine mỗi ngày. Biết rằng muối i-ốt chứa 25 gam KI trong 1 tấn muối ăn. Nếu nguồn cung cấp iodine là KI, thì khối lượng muối i-ốt mà mỗi người cần tiêu thụ mỗi ngày là
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành \(\mathrm{Zn}^{2+}\) ?