Nhiệt phân hoàn toàn 70 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan hết chất rắn X cần 63 gam HNO3 thu được khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBước 1: Tính số mol mỗi muối
- Đặt \({n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}\; = {\rm{ }}a{\rm{ }}mol;{\rm{ }}{n_{AgN{O_3}}}\; = {\rm{ }}b{\rm{ }}mol\)
⟹ mhỗn hợp = 180a + 170b = 70 (1)
\(\begin{array}{*{20}{l}} { - {\rm{ }}PTHH:{\rm{ }}2Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}\; \to {\rm{ }}F{e_2}{O_3}\; + {\rm{ }}4N{O_2}\; + {\rm{ }}0,5{O_2}}\\ {\;\;\;a{\rm{ }} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,5a}\\ {\;\;\;AgN{O_3}\; \to {\rm{ }}Ag{\rm{ }} + {\rm{ }}N{O_2}\; + {\rm{ }}0,5{O_2}}\\ {\;\;\;\;b{\rm{ }} \to \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;b} \end{array}\)
- Chất rắn X gồm Fe2O3 (0,5a mol) và Ag (b mol).
+ Khi cho chất rắn X phản ứng với HNO3:
\(\begin{array}{*{20}{l}} { + {\rm{ }}PTHH:{\rm{ }}F{e_2}{O_3}\; + {\rm{ }}6HN{O_3}\; \to {\rm{ }}2Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}\; + {\rm{ }}3{H_2}O}\\ {\;\;\;0,5a{\rm{ }} \to \;\;\;\;\;\;3a}\\ {\;Ag{\rm{ }} + {\rm{ }}2HN{O_3}\; \to {\rm{ }}AgN{O_3}\; + {\rm{ }}N{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O}\\ {\;\;b\;\;\; \to \;\;\;\;2b}\\ { \Rightarrow {\rm{ }}{n_{HNO3}}\; = {\rm{ }}3a{\rm{ }} + {\rm{ }}2b{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }}\left( 2 \right)} \end{array}\)
Từ (1) và (2) ⟹ a = b = 0,2 mol
Bước 2: Tính khối lượng Fe(NO3)2
Theo PTHH, nFe(NO3)2 = 0,2 mol ⟹ mFe(NO3)2 = 36 gam.