Một ống dây đồng hình trụ dài 25 cm gồm nhiều vòng dây quấn sít nhau và có điện trở 0,20 Ω. Dây đồng có tiết diện 1,0 mm2 và điện trở suất 1,7.10-8 Ω.m. Từ thông qua mỗi vòng dây đồng và năng lượng từ trường trong ống dây khi có dòng điện cường độ 2,5 A chạy trong ống dây đồng là:
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐường kính d của dây đồng có tiết diện S0 = 1,0 mm2 là:
\( {S_0} = \frac{{\pi {d^2}}}{4} \to d = \sqrt {\frac{{4{S_0}}}{\pi }} = \sqrt {\frac{{{{4.1.10}^{ - 6}}}}{\pi }} = {1,13.10^{ - 3}}m = 1,13mm\)
Suy ra số vòng dây đồng quấn trên ống dây có độ dài l = 25 cm là: \( N = \frac{l}{d} = \frac{{{{25.10}^{ - 2}}}}{{{{1,13.10}^{ - 3}}}} = 221\) (vòng)
Công thức tính điện trở của dây dẫn: \( R = \frac{{\rho {l_0}}}{S} \to {l_0} = \frac{{RS}}{\rho }\)
Từ công thức tính điện trở của dây dẫn ta tính được chiều dài tổng cộng của N vòng dây đồng quấn trên ống dây:
\( R = \frac{{\rho {l_0}}}{S} \to {l_0} = \frac{{RS}}{\rho } = \frac{{{{0,2.1.10}^{ - 6}}}}{{{{1,7.10}^{ - 8}}}} = 11,76m\)
Suy ra chu vi C của mỗi vòng dây: \( C = \frac{{{l_0}}}{N} = \frac{{11,76}}{{221}} = 0,0532m = 53,2mm\)
Đường kính D của ống dây là: \( C = \pi D \to D = \frac{C}{\pi } = \frac{{53,2}}{{3,14}} = 17mm\)
Diện tích tiết diện S của ống dây là: \( S = \frac{{\pi {D^2}}}{4} = \frac{{\pi {{17}^2}}}{4} = 227m{m^2}\)
Độ tự cảm của ống dây: \( L = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{N^2}}}{l}S = 4\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{{221}^2}}}{{{{25.10}^{ - 2}}}}{.227.10^{ - 6}} = {5,57.10^{ - 5}}H\)
Vì từ thông qua ống dây đồng có trị số \(Φ=L.i\)
Nên từ thông qua mỗi vòng dây khi dòng điện chạy trong ống dây có cường độ i = I = 2,5A sẽ bằng :
\( {\Phi _0} = \frac{\Phi }{N} = \frac{{L.i}}{N} = \frac{{{{5,57.10}^{ - 5}}.2,5}}{{221}} = {6,3.10^{ - 7}}{\rm{W}}b = 0,63\mu {\rm{W}}b\)
Năng lượng từ trường tích luỹ trong ống dây: \( {\rm{W}} = \frac{{L{i^2}}}{2} = \frac{{{{5,57.10}^{ - 5}}{{.2,5}^2}}}{2} = {1,74.10^{ - 4}}J\)