Gen 3 có khối lượng 585. 103 đvC, có số nuclêôtit loại A lớn hơn loại nuclêôtit kia và có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6,24%. Khi gen phiên mã cần được môi trường cung cấp tất cả 3900 ribônuclêôtit tự do các loại. Quá trình phiên mã đã phá hủy bao nhiêu liên kết hiđrô?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSố liên kết hiđrô bị phá hủy:
+ Số nuclêôtit của gen: N = M : 300 = 585. 103 = 1950 (Nu)
+ Gọi A và G là hai loại nuclêôtit không bổ sung của gen, ta có:
A x G = 0. 0624 (1)
A + G = 50% (2)
+ Từ (1) và (2) suy ra A và G là nghiệm số của phương trình:
X2 - 0,5X + 0,0624 = 0. Giải ra X1 = 0,26; X2 = 0,24
+ Vì A > G → A = T = 26 %; G = X = 24 %
+ Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A = T = 1950 x 26% = 507 (Nu); G = X = 1950 x 24% = 468 (Nu)
+ Số liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G = 2. 507 + 3. 468 = 2418 (liên kết)
+ Số lần phiên mã của gen: 3900 : (1950 : 2) = 4 lần
Vậy số liên kết hiđrô bị phá hủy trong 4 lần phiên mã của gen là: 2418 x 4 = 9672 (liên kết)