Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 9V,r = 1 \Omega, R_1 = R_2 = R_3 = 3 \Omega, R_4 = 6\Omega\). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai+ Từ mạch điện ta thấy: \(([R_2ntR_3]//R_1)ntR_4\)\(\begin{array}{l} {R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 3 + 3 = 6\Omega \\ {R_{AB}} = \frac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \end{array}\)
+ Tổng trở của mạch ngoài: \(R_N=R_{AB}+R_4=2+6=8Ω\)
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính:
\( I = \frac{E}{{{R_N} + r}} = \frac{9}{{8 + 1}} = 1A\)
\(I_4=I_{AB}=I=1A\)
+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \(U_{AB}=I_{AB}.R_{AB}=1.2=2V\)
Suy ra: \(U_1=U_{23}=2V\)
+ Dòng điện chạy qua R1
\(
{I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{2}{3}A\)
+ Dòng điện qua R2 và R3 :
\( {I_{23}} = {I_2} = {I_3} = I - {I_1} = 1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}A\)
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở R2 và R3 là: \(\left\{ \begin{array}{l} {U_2} = {I_2}.{R_2} = \frac{1}{3}.3 = 1V\\ {U_3} = {I_3}.{R_3} = \frac{1}{3}.3 = 1V \end{array} \right.\)
+ Hiệu điện thế qua R4 là \(U_4=I_4.R_4=1.6=6V\)
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D : \(U_{CD}=U_3+U_4=1+6=7V\)