Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai+ Số mol khi :
\( n = \frac{m}{\mu } = \frac{N}{{{N_A}}} \to \mu = \frac{{m{N_A}}}{N} = \frac{{{{30.6,02.10}^{23}}}}{{{{11,28.10}^{26}}}} = {16,01,10^{ - 3}}kg/mol\)
+ Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có
μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
+ Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là: \( {m_{C{H_4}}} = \frac{m}{N}\)
+ Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
\( {m_H} = \frac{4}{{16}}.{m_{CH4}} = \frac{4}{{16}}.\frac{m}{N} = \frac{4}{{16}}.\frac{{30}}{{{{11,28.10}^{26}}}} = {0,66.10^{ - 26}}kg\)
+ Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
\( {m_C} = \frac{{12}}{{16}}.{m_{CH4}} = \frac{{12}}{{16}}.\frac{m}{N} = \frac{{12}}{{16}}.\frac{{30}}{{{{11,28.10}^{26}}}} = {2.10^{ - 26}}kg\)