30 câu hỏi 60 phút
Lisa: There is a music concert next weekend. – John: That sounds great! Who __________ there?
will perform
is performing
performed
has performed
Lời giải
Dấu hiệu thì: next week, a music concert => dùng thì Hiện tại tiếp diễn (is/am/are + Ving) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, có dự định, sắp xếp lịch trình, thời gian biểu.
=> Lisa: There is a music concert next weekend. – John: That sounds great! Who is performing there?
Tạm dịch: Lisa: Có buổi hòa nhạc vào cuối tuần tới không? – John: Nghe tuyệt quá! Ai sẽ biểu diễn ở đó?
Lisa: There is a music concert next weekend. – John: That sounds great! Who __________ there?
Lời giải
Dấu hiệu thì: next week, a music concert => dùng thì Hiện tại tiếp diễn (is/am/are + Ving) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, có dự định, sắp xếp lịch trình, thời gian biểu.
=> Lisa: There is a music concert next weekend. – John: That sounds great! Who is performing there?
Tạm dịch: Lisa: Có buổi hòa nhạc vào cuối tuần tới không? – John: Nghe tuyệt quá! Ai sẽ biểu diễn ở đó?
Lời giải
A. interact (v): tương tác
B. interactive (adj): có tính tương tác
C. interactional (adj): chịu ảnh hưởng của nhau
D. interaction (n): sự tương tác
Vị trí cần điền là một danh từ đứng sau tính từ digital.
=> At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital interactions.
Tạm dịch: Tại các công ty như Facebook, Amazon, Apple, Netflix và Google, họ giúp phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số.
It’s not the sort of show you’d watch from start to finish, but it’s fun to _____ every now and then
Lời giải
A. divide into: chia thành
B. break into: vỡ ra, vỡ thành
C. dip into: xem thử, thử
D. burst into: bùng nổ thành
=> It’s not the sort of show you’d watch from start to finish, but it’s fun to dip into every now and then.
Tạm dịch: Đây không phải là loại chương trình mà bạn có thể xem từ đầu đến cuối, nhưng thỉnh thoảng cũng rất thú vị để xem.
Lời giải
- so sánh hơn: adj-er + than
- so sánh nhất: the adj-est
- so sánh bằng: as adj as
Dựa vào ngữ cảnh câu “Unlike Mercury and Venus”, sử dụng so sánh hơn hợp lí nhất.
=> Unlike Mercury and Venus, the gas giants are bigger than the terrestrial planets and consist mostly of gases like hydrogen and helium.
Tạm dịch: Không giống như Sao Thủy và Sao Kim, các hành tinh khí khổng lồ lớn hơn các hành tinh đất đá và chủ yếu bao gồm các loại khí như hydro và heli.
Lời giải
- large number of + N số nhiều: nhiều, lượng lớn
- great deal of + N không đếm được: nhiều
- far more: hơn nữa (so sánh hơn)
- a few + N số nhiều: một vài
Ta thấy trong câu có danh từ số nhiều “renewable energy projects” nên phải dùng lượng từ “large number”.
=> The rapid rise in the large number of renewable energy projects worldwide is primarily due to many governments investing in clean energy.
Tạm dịch: Sự gia tăng nhanh chóng về số lượng lớn các dự án năng lượng tái tạo trên toàn thế giới chủ yếu là do nhiều chính phủ đầu tư vào năng lượng sạch.